• Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tóm tắt
  • Lượt đồ
  • Tải về
Số văn bản2406/TCHQ-TXNK
Loại văn bảnCông văn
Cơ quan ban hànhVăn bản Hải Quan
Ngày văn bản30/05/2024
Ngày hiệu lực
30/05/2024
Người kýHoàng Việt Cường
Tình trạng Đã biết
Ngày hiệu lực: 30/05/2024
Tình trạng: Đã biết
Lưu bài
Chia sẻ
Góp ý

Góp ý về bài viết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 2406/TCHQ-TXNK
V/v chấn chỉnh phân loại hàng hóa
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2024

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Qua rà soát trên hệ thống nghiệp vụ Hải quan và công tác trực ban, phát hiện còn tình trạng khai báo đối với mặt hàng Vải dệt kim chưa đầy đủ, rõ ràng, chưa đủ cơ sở để áp mã hàng hóa và tình trạng phân loại không chính xác mặt hàng này về mã số 6006.90.00 để được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn nhằm lẩn tránh thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Việc khai báo đối với hàng hóa:

(1) Khai báo tên hàng không phù hợp với mã số khai báo. Ví dụ:

– Tờ khai số 105250655420/A12/54CD ngày 04/02/2023 có tên khai báo “TC-DK-PR#&Vải dệt kim hai mặt đã nhuộm (Vải thành phẩm làm từ 100% Polyester LJ-A9650AD-4 P EM EPM5 khổ 38 – 663.77 Yard, dùng làm giày)”, mã số khai báo 6006.90.00. (Mã số xem xét phù hợp theo tên khai báo là 6006.32.90)

– Tờ khai số 105274270030/A12/02PG ngày 17/02/2023 có tên khai báo “A1952#&Vải dệt kim 83% polyester recycled, 10% elastane, 7% lyocell khổ 52, hàng mới 100%, mã số khai báo 6006.90.00. (Mã số xem xét phù hợp theo tên khai báo là 6004.10.10)

– Tờ khai số 105261032660/E21/02PJ ngày 10/2/2023 có tên hàng khai báo FAB403#&Vi 60% Cotton 40% Polyurethane (58/60) (Vải dệt kim từ sợi tổng hợp và sợi bông dùng trong gia công may mặc)”, mã số khai báo 6006.90.00. (Mã số xem xét phù hợp theo tên khai báo thuộc phân nhóm 6006.2x, mã số chi tiết tùy thuộc loại đã in, đã nhuộm,…)

(2) Khai báo tên hàng không đầy đủ: không có thông tin loại xơ sợi tạo thành, vải đã nhuộm hay từ các sợi có màu khác nhau hoặc đã in hay chưa, …, không đủ cơ sở xác định mã số. Ví dụ:

– Tờ khai số 105252097640/A12/47NF ngày 06/02/2023 có tên hàng khai báo là “KD332G4 Vải dệt kim (đã nhuộm) 58 – 3EY GIA KNIT TLDKB064 CLOTH COATING (NPL SX giày)”, mã số khai báo 6006.90.00;

– Tờ khai số 105252311360/A12/47NF ngày 06/02/2023 có tên hàng khai báo là “HT0007#&Vi lưới (vải dệt kim) (100% polyester)-LJ-A0757-P, 1TONE, FDY-BR -52″-(DG:1.01USD/YD)-61YD=73.67m2 (hàng mới 100%mã số khai báo 6006.90.00;

– Tờ khai số 105239276220/A12/43K1 ngày 30/01/2023 có tên hàng khai báo “Vải thô POLY 100% – CLOSE SIWON SW V2 63 – Vải dệt kim (chưa nhuộm); Định lượng: 506g/Yd” mã số khai báo 6006.90.00.

– Tờ khai số 105259383130/A12/47NF ngày 10/02/2023 có tên hàng khai báo “VDK#&Vải dệt kim/(11K) POLYPAG 2 44″ mã số khai báo 6006.90.00.

(Ví dụ Danh sách rà soát một số tờ khai năm 2023 kèm theo)

2. Để đảm bảo áp dụng chính xác và thống nhất mã số hàng hóa và thuế suất đối với mặt hàng Vải dệt kim, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố:

– Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện kê khai mặt hàng Vải dệt kim thuộc nhóm 60.06 kèm mô tả hàng hóa: loại vải dệt kim (kiểu dệt đan dọc hay đan ngang), đặc điểm về thành phần, hàm lượng, khổ vải, đặc điểm về màu sắc hoặc phương pháp gia công (đã in hay chưa, có ngâm tẩm, tráng phủ với vật liệu nào…), tính chất, công dụng, đồng thời thực hiện kiểm soát khai báo của doanh nghiệp đảm bảo đủ thông tin để phân loại hàng hóa.

– Căn cứ thẩm quyền, đánh giá mức độ rủi ro để quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa, lấy mẫu gửi phân tích, giám định để làm cơ sở phân loại đối với hàng hóa nhập khẩu.

– Thực hiện kiểm tra, rà soát việc phân loại và điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với mặt hàng “Vải dệt kim”, lưu ý trường hợp mặt hàng khai báo mã số 6006.90.00, có xuất xứ từ các quốc gia được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% theo các Hiệp định thương mại (ví dụ xuất xứ Trung Quốc có C/O form E). Trường hợp phát hiện việc phân loại không phù hợp thì xử lý lại, ấn định thuế và xử lý vi phạm theo đúng quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục Kiểm định Hải quan (để p/hợp);
– Cục Thuế XNK, Cục QLRR (để p/hợp);
– Lưu: VT, TXNK (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

Văn bản này có phụ lục đính kèm, bạn hãy tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung.

Tải về

CÓ THỂ có nhiều dn vô tình hay cố ý trong việc áp mã phân loại vải dệt kim để hưởng thuế thấp vì vậy Tổng cục có công văn chấn chỉnh.

để khai được hàng vải dệt kim cần phải khai rõ mô tả hàng hoá như:

  • Loại vải dệt kim (kiểu dệt đan ngang hay dọc)
  • đặc điểm thành phần
  • hàm lượng
  • khổ vải
  • màu sắc
  • phương pháp gia công (đã in hay chưa có ngâm tẩm phủ mạ tráng gì ko…)
  • tính chất , công dụng

các DN khai mã 6006.90.00 cần chú ý và có cơ sở vững chắc

 

Thay thế cho văn bản

Đang được cập nhật…

Sửa đổi bổ sung cho văn bản

Đang được cập nhật…

Số văn bản Liên quan

Đang được cập nhật…

Số văn bản dẫn chiếu

Đang được cập nhật…

Số văn bản được căn cứ

Đang được cập nhật…

Đính chính văn bản

Đang được cập nhật…

Bị thay thế bởi văn bản

Đang được cập nhật….

Bị sửa đổi bổ sung bởi văn bản

Đang được cập nhật….

Khi tải về là bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của chúng tôi.

Để đọc được file tải về máy tính bạn phải cài phần mềm đọc file .docs .pdf .xlsx.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *