Thông tư 12/2022/TT-BGTVT năm 2022 Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải

Số văn bản

Loại văn bản

Cơ quan ban hành

Ngày văn bản

Ngày hiệu lực

Người ký

12/2022/TT-BGTVT

Thông tư

Bộ GTVT

30/06/2022

15/08/2022

Lê Đình Thọ

Sáng/tối:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 12/2022/TT-BGTVTHà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

2. Mã hàng hóa (HS) đối với Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh, thiết kế, thi công, xây dựng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:

a) Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi thông quan;

b) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi đưa ra thị trường.

2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:

a) Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu quy định tại mục E Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này phục vụ thay thế, bảo hành có số lượng dưới 100 sản phẩm, hàng hóa cùng kiểu loại trong một lô hàng thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu được công bố hợp quy trên cơ sở kết quả tự đánh giá sự phù hợp hoặc được chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu;

c) Thời điểm chứng nhận hoặc công bố hợp quy tại điểm a, điểm b khoản này được thực hiện sau khi sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu được thông quan và trước khi đưa ra thị trường;

d) Sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi đưa ra thị trường.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng

1. Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này phải được đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa chỉ thể hiện mã HS 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm mã 4 số được áp dụng nếu phù hợp với tên gọi nêu trong Giấy chứng nhận chất lượng.

3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa chỉ thể hiện mã HS 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm mã 6 số được áp dụng nếu phù hợp với tên gọi nêu trong Giấy chứng nhận chất lượng.

4. Trường hợp mã HS quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này khác với mã HS trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành thì áp dụng theo mã HS do Bộ Tài chính ban hành.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022 và thay thế Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

2. Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu có ngày cập cảng, về đến cửa khẩu hoặc ngày mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan; sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp có ngày xuất xưởng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:

a) Triển khai thực hiện Thông tư này;

b) Rà soát danh mục sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình;

c) Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải để xem xét sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, đơn vị mình.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.


Nơi nhận:
– Như Điều 7;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Lưu: VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN TRƯỚC THÔNG QUAN (ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU), TRƯỚC KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG (ĐỐI VỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TTTên sản phẩm, hàng hóaQuy chuẩnMã số HSVăn bản điều chỉnh
I.Lĩnh vực phương tiện giao thông đường bộ
AÔ tô, rơ moóc và sơ mi rơ moócQCVN 09:2015/BGTVTQCVN 10:2015/BGTVTQCVN 11:2015/BGTVTQCVN 82:2019/BGTVTTT 30/2011/TT-BGTVTTT 31/2011/TT-BGTVTTT 54/2014/TT-BGTVTTT 55/2014/TT-BGTVTTT 03/2018/TT-BGTVTTT 25/2019/TT-BGTVTTT 46/2019/TT-BGTVTTT 05/2020/TT-BGTVT
1.Ô tô đầu kéo (dùng để kéo sơ mi rơ moóc)8701.20*
2.Ô tô khách (loại chở 10 người trở lên, kể cả lái xe)87.02
3.Ô tô con; Ô tô cứu thương; Ô tô được thiết kế chủ yếu để chở người (loại chở dưới 10 người kể cả lái xe) loại khác (thuộc nhóm 87.03)87.03
4.Ô tô tải tự đổ; Ô tô tải kể cả ô tô tải VAN; Ô tô tải đông lạnh; Ô tô chở rác; Ô tô xi téc; Ô tô chở xi măng rời; Ô tô chở bùn; Ô tô chở hàng loại khác (thuộc nhóm 87.04)87.04
5.Ô tô cần cẩu8705.10.00
6.Ô tô chữa cháy8705.30.00
7.Ô tô trộn bê tông8705.40.00
8.Ô tô quét đường; Ô tô xi téc phun nước; Ô tô hút chất thải (dùng để hút bùn hoặc hút bể phốt)8705.90.50
9.Ô tô điều chế chất nổ di động8705.90.60
10.Ô tô khoan8705.20.00
11.Ô tô cứu hộ; Ô tô chuyên dùng loại khác (thuộc nhóm 87.05)8705.90.90
12.Ô tô sát xi không có buồng lái (khung gầm có gắn động cơ) dùng cho xe có động cơ (thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05).87.06
13.Sơ mi rơ moóc xi téc8716.31.00
14.Rơ moóc tải; Sơ mi rơ moóc tải8716.39.91 8716.39.99
15.Rơ moóc chuyên dùng; Sơ mi rơ moóc chuyên dùng (thuộc nhóm 87.16)8716.40.00
BXe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máyQCVN 14:2015/BGTVTTT 44/2012/TT-BGTVT
QCVN 68:2013/BGTVTTT 45/2012/TT-BGTVT
Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVTTT 41/2013/TT-BGTVT
1.Xe mô tô (kể cả loại có thùng xe bên cạnh); Xe gắn máy; Xe đạp điện; Xe đạp máy87.11
CXe máy chuyên dùngQCVN 22:2018/BGTVTTT 89/2015/TT-BGTVT
QCVN 13:2011/BGTVTTT 23/2020/TT-BGTVT
1.Xe cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) – Loại có buồng lái và buồng điều khiển cơ cấu công tác riêng biệt8705.10.00
2.Xe cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) – Loại có chung buồng điều khiển cơ cấu lái và điều khiển cơ cấu công tác8426.41.00
II.Lĩnh vực đường sắt
1.Đầu máy ĐiêzenQCVN 15: 2018/BGTVTQCVN 16:2011/BGTVT86.02TT 29/2018/TT-BGTVT
2.Toa xe chở khách, không tự hành; Toa xe công vụ, phát điệnQCVN 15: 2018/BGTVT8605.00.00TT 29/2018/TT-BGTVT
QCVN 18: 2018/BGTVT

Ghi chú: Các từ viết tắt trong Phụ lục này được hiểu như sau:

QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TT: Thông tư

(*): Các mã số HS: 8701.21; 8701.22; 8701.23; 8701.24; 8701.29 áp dụng cho Ô tô đầu kéo (dùng để kéo sơ mi rơ moóc) được thực hiện kể từ ngày Thông tư thay thế Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có hiệu lực thi hành.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN HOẶC CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT 29/2018/TT-BGTVT
TTTên sản phẩm, hàng hóaQuy chuẩnMã số HSVăn bản QPPL điều chỉnh
I. Lĩnh vực phương tiện giao thông đường bộ, phụ tùng
AÔ tô, rơ moóc và sơ mi rơ moócQCVN 09:2015/BGTVTQCVN 10:2015/BGTVTQCVN 11:2015/BGTVTQCVN 82:2019/BGTVTTT 30/2011/TT-BGTVTTT 31/2011/TT-BGTVTTT 54/2014/TT-BGTVTTT 55/2014/TT-BGTVTTT 03/2018/TT-BGTVTTT 25/2019/TT-BGTVTTT 46/2019/TT-BGTVTTT 05/2020/TT-BGTVT
1.Ô tô kéo rơ moóc8701.95.90
2.Ô tô chở người trong sân bay87.09
3.Ô tô khách kiểu limousine (từ 10 chỗ ngồi trở lên kể cả lái xe)87.02
4.Ô tô nhà ở lưu động (Motor-home)87.03
5.Ô tô chở phạm nhân87.03
6.Ô tô tang lễ87.03
7.Ô tô con kiểu limousine (dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe).87.03
8.Ô tô sửa chữa lưu động8705.90.90
9.Ô tô y tế lưu động (chụp X-quang, khám chữa bệnh lưu động…)8705.90.50
10.Ô tô quan trắc môi trường8705.90.90
11.Ô tô dành cho người khuyết tật điều khiển8713.90.00
12.Rơ moóc nhà ở lưu động8716.10.00
13.Sơ mi rơ moóc nhà ở lưu động8716.10.00
14.Rơ moóc khách8716.40.00
15.Sơ mi rơ moóc khách8716.40.00
16.Rơ moóc xi téc8716.31.00
17.Rơ moóc kiểu module8716.39.91 8716.39.99
18.Rơ moóc rải phụ gia làm đường8716.40.00
19.Sơ mi rơ moóc kiểu dolly8716.40.00
20.Sơ mi rơ moóc băng tải8716.40.00
BXe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máyQCVN 14:2015/BGTVTQCVN 68:2013/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVTTT 44/2012/TT-BGTVTTT 45/2012/TT-BGTVTTT 41/2013/TT-BGTVT
1.Xe mô tô dành cho người khuyết tật điều khiển8713.90.00
2.Xe gắn máy dành cho người khuyết tật điều khiển8713.90.00
3.Xe đạp điện dành cho người khuyết tật điều khiển8713.90.00
4.Xe đạp máy dành cho người khuyết tật điều khiển8713.90.00
CXe bốn bánh có gắn động cơTT 86/2014/TT-BGTVT
1.Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ:
– Loại chở dưới 10 người kể cả người lái bao gồm cả xe chơi golf (golf car, golf buggies) loại chở dưới 10 người kể cả người lái hoạt động trong phạm vi hạn chế8703.10
– Loại chở từ 10 người trở lên kể cả người lái87.02
DXe máy chuyên dùngQCVN 22:2018/BGTVTQCVN 13:2011/BGTVTTT 89/2015/TT-BGTVTTT 23/2020/TT-BGTVT
1.Xe nâng84.27
2.Xe ủi (máy ủi)84.29
3.Xe xúc (máy xúc)8429.51.00
4.Xe đào (máy đào)8429.52.00
8430.41.00
5.Xe xúc, đào (máy xúc, đào)8429.59.00
6.Xe lu rung8429.40.40
8429.40.50
7.Xe lu loại khác8429.40.90
8.Xe khoan (máy khoan)8430.41.00
9.Xe cần cẩu bánh xích (cần trục bánh xích) – Loại có buồng lái và buồng điều khiển cơ cấu công tác riêng biệt8705.10.00
10.Xe cần cẩu bánh xích (cần trục bánh xích) – Loại có chung buồng điều khiển cơ cấu lái và điều khiển cơ cấu công tác8426.49.00
11.Xe thi công mặt đường8705.90.9084.3084.79
12.Xe phun bê tông; Xe máy chuyên dùng loại khác8705.90.90
13.Xe san (máy san)8429.20.00
14.Xe tự đổ87.04
15.Xe kéo bánh xích8701.30.00
16.Xe kéo trong kho bãi; nhà xưởng87.01
17.Xe kéo, đẩy máy bay87.01
18.Xe kéo hàng hóa, hành lý trong sân bay87.09
19.Máy kéo nông nghiệp87.01
20.Xe hút bùn, bể phốt8705.90.50
21.Xe cứu thương lưu động87.03
22.Xe quét đường8705.90.50
23.Xe phun, tưới chất lỏng8705.90.50
24.Xe trộn và vận chuyển bê tông (xe trộn bê tông)8705.40.00
25.Xe bơm bê tông8705.90.90
26.Xe trộn, ép rác8705.90.90
27.Xe băng tải8705.90.90
28.Xe thang lên máy bay8705.90.90
29.Xe đưa hành khách khuyết tật lên máy bay8705.90.90
30.Xe hút chất thải máy bay8705.90.90
31.Xe cấp điện cho máy bay8705.90.90
32.Xe chở nhiên liệu cho máy bay (có cơ cấu nạp nhiên liệu cho máy bay)87.09
33.Xe chở nước sạch cho máy bay (có cơ cấu cấp nước sạch cho máy bay)87.09
34.Xe địa hình87.03
EPhụ tùngTT 30/2011/TT-BGTVTTT 31/2011/TT-BGTVTTT 54/2014/TT-BGTVTTT 55/2014/TT-BGTVTTT 03/2018/TT-BGTVTTT 25/2019/TT-BGTVTTT 46/2019/TT-BGTVTTT 05/2020/TT-BGTVTTT 44/2012 /TT-BGTVTTT 45/2012/TT-BGTVTTT 41/2013/TT-BGTVT
TT 28/2012/TT-BKHCNTT 02/2017/TT-BKHCNTT 06/2020/TT-BKHCN
1.Khung xe mô tô, xe gắn máyQCVN 30:2010/BGTVT8714.10.30
2.Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máyQCVN 28:2010/BGTVT7009.10.00
3.Vành bánh xe mô tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thépQCVN 44:2012/BGTVT8714.10.50
4.Vành bánh hợp kim xe mô tô, xe gắn máyQCVN 46:2012/BGTVT8714.10.50
5.Ắc quy chì-a xít, lithium-ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máyQCVN 47:2019/BGTVT8507
6.Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máyQCVN 36:2010/BGTVT4011.40.00
7.Ắc quy sử dụng cho xe đạp điệnQCVN 76:2019/BGTVT8507
8.Ắc quy sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điệnQCVN 91:2019/BGTVT8507
9.Đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộQCVN 35:2017/BGTVT8512.20
10.Gương dùng cho xe ô tôQCVN 33:2019/BGTVT7009.10.00
11.Kính an toàn của xe ô tôQCVN 32:2017/BGTVT70.07
12.Lốp hơi dùng cho ô tôQCVN 34:2017/BGTVT4011.10.00; 4011.20
13.Vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giớiQCVN 53:2019/BGTVT8708.99.80
14.Vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tôQCVN 78:2014/BGTVT8708.70
15.Thùng nhiên liệu xe ô tôQCVN 52:2019/BGTVT8708.99
16.Động cơ xe mô tô, xe gắn máyQCVN 37:2010/BGTVT84.07
17.Động cơ sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điệnQCVN 90:2019/BGTVT85.01
18.Động cơ sử dụng cho xe đạp điệnQCVN 75:2019/BGTVT85.01
II. Lĩnh vực phương tiện, thiết bị thăm dò khai thác dầu khí biển
1.Giàn cố định trên biển (bệ giàn khoan và các mảng cấu kiện tích hợp sử dụng trong các công đoạn khoan, khai thác dầu khí trên biển)Bổ sung sửa đổi lần 1-2017QCVN 49: 2012/BGTVT8430.49.10TT 33/2011/TT-BGTVT
2.Kho chứa nổi, giàn di động (giàn khoan hoặc giàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm)QCVN 70:2014/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVT8905.20.00TT 33/2011/TT-BGTVT
3.Hệ thống đường ống biển (ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí)QCVN 69:2014/BGTVT7304 hoặc 7305 hoặc 7306TT 33/2011/TT-BGTVT
4.Phao neo dầu khíQCVN 72:2014/BGTVT8907.90.10TT 33/2011/TT-BGTVT
III. Lĩnh vực tàu biển
1.Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 26:2018/BGTVT89.01TT 40/2016/TT-BGTVT
2.Tàu kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 26:2018/BGTVT89.04TT 40/2016/TT-BGTVT
3.Tàu đèn hiệu (hải đăng), tàu cứu hộ, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàuQCVN 21:2015/BGTVTQCVN 55:2013/BGTVTQCVN 58:2013/BGTVT89.05TT 40/2016/TT-BGTVT
4.Tàu thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 26:2018/BGTVTQCVN 03:2016/BGTVTQCVN 63:2013/BGTVTQCVN 56:2013/BGTVTQCVN 23:2016/BGTVT89.06TT 40/2016/TT-BGTVT
IV. Lĩnh vực phương tiện thủy nội địa
1.Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, sà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa, các loại tàu thuyền thể thao, vui chơi giải trí và canô (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 25:2015/BGTVTSửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVTQCVN 84:2014/BGTVTQCVN 50:2012/BGTVTQCVN 51:2012/BGTVTQCVN 56:2013/BGTVTSửa đổi 1:2016 QCVN 01:2008/BGTVTQCVN 54:2013/BGTVTQCVN 81:2014/BGTVT89.0189.03TT 48/2015/TT-BGTVT
2.Tàu kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 25:2015/BGTVTSửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVTQCVN 84:2013/BGTVT89.04TT 48/2015/TT-BGTVT
3.Tàu đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét, tàu cuốc, cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàuSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 25:2015/BGTVTSửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVTQCVN 84:2013/BGTVTQCVN 51:2012/BGTVTQCVN 56:2013/BGTVTQCVN 54:2013/BGTVTQCVN 55:2013/BGTVT89.05TT 48/2015/TT-BGTVT
4.Tàu thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 25:2015/BGTVTSửa đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVTQCVN 84:2014/BGTVTQCVN 50:2012/BGTVTQCVN 51:2012/BGTVTQCVN 56:2013/BGTVTSửa đổi 1:2016 QCVN 01:2008/BGTVTQCVN 54:2013/BGTVT89.06TT 48/2015/TT-BGTVT
V. Lĩnh vực hạ tầng thủy nội địa
1.Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín (coffer-dams), cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu)QCVN 72:2014/BGTVT89.07TT 79/2014/TT-BGTVTTT 54/2012/TT-BGTVTTT 06/2013/TT-BGTVTTT 11/2013/TT-BGTVT
VI. Lĩnh vực đường sắt
1.Đầu máy chạy điện từ nguồn điện cấp từ bên ngoài hoặc ắc quyQCVN 15:2018/BGTVTQCVN 16:2011/BGTVT86.01TT 29/2018/TT-BGTVT
2.Toa xe đường sắt đô thịQCVN 15:2018/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVT86.03
3.Phương tiện chuyên dùng: Gòong máy; Ô tô ray; Cần trục đường sắt; Máy chèn đường; Máy kiểm tra đường; Phương tiện khác dùng để phục vụ cứu viện, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra đường sắtQCVN 15:2018/BGTVTQCVN 16:2011/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVTQCVN 22:2010/BGTVT8604.00.00TT 29/2018/TT-BGTVTTT 35/2011/TT-BGTVT
4.Toa xe hành lý; Toa xe bưu vụ; Toa xe hàng ănQCVN 15:2018/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVT8605.00.00TT 29/2018/TT-BGTVT
5.Toa xe hàng và toa goòng không tự hànhQCVN 15:2018/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVT8606TT 29/2018/TT-BGTVT
6.Giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe của đầu máyGiá chuyển hướng, bộ trục bánh xe của toa xeQCVN 16:2011/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVTQCVN 87:2015/BGTVT8607.11.008607.12.00TT 29/2018/TT-BGTVTQCVN 16:2011/BGTVT
7.Van phân phối đầu máyVan hãm toa xeQCVN 16:2011/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVT8607.21.00TT 29/2018/TT-BGTVT
8.Bộ móc nối, đỡ đấmQCVN 16:2011/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVT8607.30.00TT 29/2018/TT-BGTVT
9.Kính an toànBộ đèn chiếu sáng phía trước đầu máyLò xo thuộc hệ treo của giá chuyển hướngQCVN 16:2011/BGTVTQCVN 18:2018/BGTVTQCVN 87:2015/BGTVT70.0785397320TT 29/2018/TT-BGTVT
10.Thiết bị tín hiệu đuôi tàuThiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàuThiết bị cảnh báo lái tàu (thiết bị chống ngủ gật)QCVN 16:2011/BGTVT853085438543TT 29/2018/TT-BGTVT
VII. Lĩnh vực sản phẩm công nghiệp dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển (không áp dụng đối với sản phẩm dùng cho tàu tạm nhập tái xuất và mang cờ nước ngoài)
1.Que hànDây hànThuốc hàn(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT83.11TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVT
2.Vật liệu sử dụng cho mục đích đóng tàu(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 69:2014/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT72.06 – 72.22TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVT
3.Neo và phụ tùng(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 72:2014/BGTVT73.16.00.00TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTTT 24/2014/TT-BGTVT
4.Xích neo và các bộ phận liên quan(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT Sửa đổi 1:2015QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 72:2014/BGTVT73.15TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTTT 24/2014/TT-BGTVT
5.Tời (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 72:2014/BGTVT84.25TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTTT 24/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
6.Nắp hầm hàngMóc kéo(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:20137326.19.00TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
7.Các loại cửa(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVT73.08TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
8.Hộp số (dùng cho tàu biển; phương tiện thủy nội địa); Hệ trục (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) .QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT84.83TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
9.Máy lái(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT84.79TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
10.Ống nhóm I, II, ống sử dụng cho khoan dầu khíQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 69:2014/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT73.03 – 73.06TT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTTT 33/2011/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
11.Van nhóm I, II và van nhóm III có đường kính ≥300 mm(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 69:2014/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT84.81TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVT
12.Nồi hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển.QCVN 67:2018/BGTVTQCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVTTCVN 7704:2007Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT84.02 84.03TT 27/2019/TT-BGTVTTT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 35/2011/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVT
13.Tua bin khí (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT84.11TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
14.Tua bin hơi (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT8406.10.00TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
15.Động cơ diesel (50kW và lớn hơn) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT8408.1TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
16.Quạt gió, máy nén khí (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT8414TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
17.Động cơ điện (50kW và lớn hơn) và máy phát điện (50kVA và lớn hơn) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT85.01TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
18.Biến áp (50 kVA và lớn hơn) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT85.04TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
19.Cáp điện cho nguồn cấp và hệ điều khiển (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT85.44TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
20.Đèn hàng hải và đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động)QCVN 42:2012/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTTCVN 6278:2003QCVN 72:2014/BGTVT9405.40.70TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 24/2014/TT-BGTVTCông ước COLREG 72
21.Đèn phòng nổ (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT85.13 94.05TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
22.Chân vịt (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT8487.10.00TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVT
23.Vật liệu chống cháy (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 21:2015/BGTVTQCVN 54:2019/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 48:2012/BGTVTSửa đổi 1: 2017 QCVN 49:2012/BGTVTQCVN 70:2014/BGTVT68.06TT 11/2016/TT-BGTVTTT 25/2020/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 55/2012/TT-BGTVTTT 15/2018/TT-BGTVTTT 06/2014/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
24.Xuồng cứu sinh, cấp cứu (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT8906.90.90TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74LSA Code
25.Bè cứu sinh (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT8907.9TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74LSA Code
26.Đuốc cầm tay (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT3604.90.90TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTLSA CodeCông ước SOLAS 74
27.Thiết bị phóng dây (gồm súng và đầu phóng) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT9303.90.00TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTLSA CodeCÔNG ƯỚC SOLAS 74
28.Thang cho người lên/xuống thiết bị cứu sinh (Embarkation ladder) (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT44.21TT 24/2014/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước MARPOL 73/78
29.Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)QCVN 26:2018/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTSửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT8421.29.90TT 09/2019/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTTT 36/2016/TT-BGTVTCông ước MARPOL 73/78
30.Thiết bị báo động 15 ppm (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 26:2018/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT8531.8TT 09/2019/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước MARPOL 73/78
31.Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 26:2018/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT90.31TT 09/2019/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước MARPOL 73/78
32.Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 26:2018/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT90.32TT 09/2019/TT-BGTVT TT 71/2015/TT-BGTVT Công ước MARPOL 73/78
33.Máy rửa dầu thô (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 26:2018/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT84.13TT 09/2019/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước MARPOL 73/78
34.Hệ thống truyền thanh công cộngHệ thống báo động sự cố chungHệ thống báo động trực ca buồng lái (BNWAS)(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT8531.10.90TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
35.Trạm thông tin vệ tinh INMARSATThiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắnHệ thống báo động an ninhMáy thu NAVTEX hàng hảiThiết bị VHF đàm thoại 2 chiềuTrang bị vô tuyến điện VHFThiết bị định vị và tìm kiếm cứu nạnHệ thống nhận dạng tự động (AIS)Phao vô tuyến định vị sự cố(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT8517.18TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
36.Còi và Bảng kiểm soát còi(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BG TVTQCVN 64:2015/BGTVT8512.30.10TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước COLREG 72
37.La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị)La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp)(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT9014.10.00TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
38.RadarHệ thống định vị toàn cầu – GPS(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT85.26TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
39.Thiết bị đo sâuThiết bị đo tốc độ và khoảng cách hành trìnhHệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS)(dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT9014TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
40.Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/ S-VDR) (dùng cho tàu biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVT85.25TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTCông ước SOLAS 74
41.Thiết bị nâng hạ xuồng cứu sinh, cấp cứu, phao bè Thiết bị nâng lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải: tàu biển, phương tiện thủy nội địa, đường bộ, đường sắt, hàng khôngThiết bị nâng lắp đặt, sử dụng trên phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biểnCầu trục, cổng trục, cần trục chuyển tải, khung nâng di động và xe chuyển tải có chân chốngCầu trục di chuyển trên cột cố địnhCần trục có cần đặt trên cột đỡ hoặc chân đếCần trục chạy trên bánh lốpCác cần trục khác dùng để xếp dỡ(dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 42:2015/BGTVTQCVN 64:2015/BGTVTQCVN 23:2016/BGTVTQCVN 97:2016/BGTVTQCVN 96:2016/BGTVTQCVN 22:2018/BGTVT84.26TT 28/2012/TT-BGTVTTT 71/2015/TT-BGTVTLSA codeTT 08/2017/TT-BGTVTSố 152 – Công ước về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, 1979 (ILO)TT 10/2017/TT-BGTVTTT 09/2017/TT-BGTVTTT 27/2019/TT-BGTVTTT 35/2011/TT-BGTVT
42.Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng (không tham gia giao thông đường bộ)QCVN 22:2018/BGTVTTT 35/2011/TT-BGTVT84.27TT 27/2019/TT-BGTVTTT 35/2011/TT-BGTVT
43.Máy nâng hạ, giữ, xếp dỡ khác (ví dụ: xe nâng người, thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo).Máy nâng hạ và băng tải hoạt động liên tục khác, để vận tải hàng hóa hoặc vật liệu(dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển)QCVN 22:2018/BGTVT84.28TT 27/2019/TT-BGTVTTT 35/2011/TT-BGTVT
44.Công-ten-nơ các loại vận chuyển trên các phương tiện giao thông vận tảiQCVN 38:2015/BGTVT86.09.00.00TT 64/2015/TT-BGTVT

Ghi chú:

Các từ viết tắt trong Phụ lục này được hiểu như sau:

TT: Thông tư;

QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia.

Đây là nội dung tại Thông tư 12/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải

 

Theo đó, danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận trước khi thông quan (đối với nhập khẩu), trước khi đưa ra thị trường (đối với sản xuất, lắp ráp) theo Phụ lục I gồm:

(1) Sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực phương tiện giao thông đường bộ, gồm:

– Ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc, đơn cử như: Ô tô đầu kéo (dùng để kéo sơ mi rơ moóc); Ô tô khách (loại chở 10 người trở lên, kể cả lái xe); Ô tô trộn bê tông;…

– Xe mô tô (kể cả loại có thùng xe bên cạnh); Xe gắn máy; Xe đạp điện; Xe đạp máy.

– Xe máy chuyên dùng.

+ Xe cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) – Loại có buồng lái và buồng điều khiển cơ cấu công tác riêng biệt;

+ Xe cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) – Loại có chung buồng điều khiển cơ cấu lái và điều khiển cơ cấu công tác.

(Hiện hành, theo Thông tư 41/2018/TT-BGTVT xe máy chuyên dùng gồm: Xe nâng; Xe ủi (máy ủi); Xe xúc (máy xúc); Xe đào (máy đào); Xe xúc, đào (máy xúc, đào); Xe lu rung; Xe lu loại khác; Xe khoan (máy khoan)).

(2) Sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực đường sắt, gồm:

– Đầu máy Điêzen;

– Toa xe chở khách, không tự hành; Toa xe công vụ, phát điện.

Xem chi tiết danh mục tại Thông tư 12/2022/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 15/8/2022, thay thế Thông tư 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018.

Thay thế cho văn bản

thay thế Thông tư 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018.

Sửa đổi bổ sung cho văn bản

Số văn bản Liên quan

Số văn bản dẫn chiếu

Số văn bản được căn cứ

Đính chính văn bản

Bị thay thế bởi văn bản

Bị sửa đổi bổ sung bởi văn bản

Thông tư 12/2022/TT-BGTVT năm 2022 Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải

Khi tải về là bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của chúng tôi.

Để đọc được file tải về máy tính bạn phải cài phần mềm đọc file .docs .pdf .xlsx

lưu bài viết này (0)
CloseHãy để lưu bài viết này nha! nếu chưa có tài khoản hãy Đăng ký

Chia sẻ

×
  • Đăng Văn bản

    Dịch vụ giao nhận XNK

    Dịch vụ hải quan

    Dịch vụ vận chuyển

    Dịch vụ xin giấy phép

    ...

    docs@tbnexim.vn0973.242.113
    Bình luận

    Viết một bình luận

    Nhận tin qua Email

    Newsletter Form (#7)