Thông báo 25/TB-CTVN năm 2023 công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục Công ước CITES

Số văn bản

Loại văn bản

Cơ quan ban hành

Ngày văn bản

Ngày hiệu lực

Người ký

25/TB-CTVN

Thông báo

Tổng cục Lâm Nghiệp

17/02/2023

Đã biết

Hà Thị Tuyết Nga

Sáng/tối:
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
CƠ QUAN THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CITES VIỆT NAM
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 25/TB-CTVNHà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2023

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP (CITES)

Căn cứ Thông báo số 2023/015 ngày 10/02/2023 của Ban Thư ký CITES về kết quả Hội nghị các nước thành viên CITES (CoP19); căn cứ điểm d khoản 3 Điều 33 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES được sửa đổi, bổ sung tại CITES-CoP19, hiệu lực kể từ ngày 23/02/2023 (Danh mục kèm theo).

Bản gốc của Phụ lục CITES được công bố trên website của Ban Thư ký CITES tại đường link: https://cites.org/sites/default/files/notifications/E-Notif-2023-015.pdf./.


Nơi nhận:
– Bộ trưởng (để b/c);
– Thứ trưởng Nguyễn Quốc Trị (để b/c);
– Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp (để b/c);
– Tổng cục Thủy sản;
– Tổng cục Hải quan;
– Cục Kiểm lâm;
– Chi cục KL các tỉnh/TP;
– Chi cục TS các tỉnh/TP;
– Hiệp hội gỗ và lâm sản; Hiệp hội bò sát và lưỡng cư; Hiệp hội vườn thú VN;
– Các tổ chức, cá nhân liên quan;
– Lưu: VT, CTVN (200).
GIÁM ĐỐC




Hà Thị Tuyết nga

CÔNG ƯỚC

VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
(Bản dịch kèm theo Thông báo s 25/TB-CTVN ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam)

PH LC I, II VÀ III

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 23 tháng 02 năm 2023

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Loài có tên xác định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

2. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

3. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

4. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị thứ

5. Vì không có loài nào hoặc các đơn vị phân loại sinh học cao hơn của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải cho thấy các loài lai của chúng sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh theo Điều III của Công ước. Điều này có nghĩa rằng cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc các đơn vị phân loại có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo, và hạt giống, hạt phấn (bao gồm cả túi phấn), hoa cắt, cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng của các loài lai này thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

6. Tên quốc gia được ghi trong ngoặc đơn sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục này.

7. Khi một loài thuộc Phụ lục I, II hoặc III thì toàn bộ mẫu vật sống hoặc chết của động vật hoặc thực vật đó cũng thuộc Phụ lục tương ứng. Ngoài ra, tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng thuộc Phụ lục tương ứng trừ loài động vật thuộc Phụ lục III và loài thực vật thuộc Phụ lục II hoặc III với chú thích bằng dấu (#) theo sau là một chữ số để chỉ các bộ phận và dẫn xuất cụ thể. Dấu (#) đi kèm bởi một chữ số đặt phía trên tên một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hom thuộc Phụ lục lI hoặc III nhằm dẫn chiếu tới một chú giải chỉ ra rằng các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài động vật hay thực vật đó được xem là “mẫu vật” thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I khoản b điểm (ii) hoặc (iii).

8. Các thuật ngữ và biểu đạt dưới đây sử dụng trong các chú giải của các Phụ lục được hiểu là:

Chiết xuất:

Là bất kỳ chất nào được ly trực tiếp từ vật liệu của thực vật bằng các tác động về mặt vật lý hoặc hoá học của bất kỳ một quá trình sản xuất nào. Chiết xuất có thể ở dạng rắn (ví dụ như tinh thể, nhựa, hạt mịn hoặc thô), bán rắn (ví dụ như thể dẻo, sáp) hoặc dạng lỏng (ví dụ như dung dịch, cht hoà tan, dầu, và tinh dầu).

Dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

Một dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là mẫu vật sẵn sàng để trình diễn âm nhạc hoặc thuộc mẫu vật chỉ cần lắp ráp các bộ phận thành nhạc cụ hoàn chỉnh để trình diễn. Thuật ngữ này bao gồm dụng cụ âm nhạc cổ (như miêu tả tại mã 97.05 và 97.06 đồ chế tác nghệ thuật, đồ vật sưu tầm và đồ cổ của Hệ thống hài hòa)

Các linh kiện dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

Một linh kiện dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là linh kiện tách biệt với dụng cụ âm nhạc, và được thiết kế hoặc tạo hình chuyên biệt để sử dụng khi kết hợp với một dụng cụ âm nhạc mà không đòi hỏi phải chỉnh sửa thêm.

Các bộ phận của dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

Một bộ phận của một dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là bộ phận được thiết kế và tạo hình chuyên biệt chỉ cần lắp vào dụng cụ âm nhạc là có thể sử dụng được.

Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ:

Là các sản phẩm được vận chuyển đơn lẻ hoặc với s lượng lớn, không cần chế biến thêm, được đóng gói, dán nhãn để sử dụng ngay hoặc để phân phi bán lẻ cho người dùng cuối phù hợp với quy định của một quc gia.

Bột:

Là chất rắn, khô ở dạng hạt mịn hoặc thô.

Lô hàng:

Là hàng hóa được vận chuyển theo một vận đơn hàng biển hoặc hàng không riêng, không quan trọng s lượng, số công-tơ-nơ hoặc s kiện; hoặc mặc trên người, được mang theo hoặc trong hành lý cá nhân.

Mười (10) kg/mỗi lô hàng:

Đối với thuật ngữ “10 kg mỗi lô hàng” là s cân giới hạn mẫu vật của một loài thuộc chi Dalbergia hoặc chi Guibourtia trong một lô hàng. Giới hạn 10 kg sẽ được định lượng dựa trên khối lượng mẫu vật của một loài theo chú giải áp dụng cho loài đó trong từng mặt hàng của một lô hàng, không phải dựa trên tổng trọng lượng của lô hàng đó. Tổng trọng lượng hiện có của mẫu vật của từng loài được áp dụng theo chú giải riêng đối với loài đó để xác định có cần giấy phép hoặc chứng chỉ CITES cho từng loài hay không, và không cộng tổng trọng lượng của các loài khác nhau với chú giải khác nhau cho mục đích này.

Gỗ đã được làm biến tính:

Được định nghĩa tại Hệ thống hài hòa mã 44.09: Gỗ (bao gồm các thanh, diềm cho sàn gỗ, không được lắp ráp), được sắp xếp theo hình dạng liên tục (lưỡi, có rãnh, khía rãnh, vát mép, khớp chữ V, đính cườm, tạo khuôn, làm tròn hoặc tương tự) được xẻ theo các cạnh bất kỳ, điểm cuối hoặc bề mặt, đã hoặc chưa được làm phẳng, mài nhám hoặc khớp nổi.

Dăm gỗ:

 g được băm thành các mảnh nhỏ.

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

LỚP THÚ / CLASS MAMMALIAS
(MAMMALS)

Phụ lục IPhụ lục IIPhụ lục III
ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương
Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh Mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
Bovidae/Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./Họ Trâu bò
Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi
Ammotragus lervia/Barbary sheep/ Cừu barbary
Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal, Pakistan)
Bos gaurus/Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám
Boselaphus tragocamelus/ Nilgai (Pakistan)
Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (trừ Trâu nhà Bubalus bubalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước) (Nepal)
Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ
Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng Philippines
Bubatus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi
Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng
Capra caucasica / West Caucasian Tur/Sơn dương tây Caucasus
Capra falconeri/Markhor/ Sơn dương núi Pakistan
Capra hircus aegagrusA1/ goat/ Dê (Pakistan)
Capra sibirica/ Siberian ibex/ Linh dương siberi (Pakistan)
Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc
Capricomis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ
Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục
Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya
Cephalophus brookei/ Brooke’s duiker/ Linh dương tây châu phi brooke
Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi
Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc
Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi
Cephalophus silvicultor/Yellow- backed duiker/ Linh dương lưng vàng
Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn
Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/Linh dương đồng cỏ nam phi
Gazella benniettii/ Indian gazelles/ Linh dương ấn độ (Pakistan)
Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn
Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)
Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ
Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn
Kobus leche/ Leche/ Le-che/Linh dương đồng cỏ phương nam
Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu
Naemorhedus caudatus/ Long-tailed Goral/ Sơn dương đuôi dài
Naemorhedus goral/ Himalayan goral/ Sơn dương himalaya
Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc
Nanger dama/Dama gazelle/ Linh dương sa mạc
Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác
Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh dương sừng thẳng ả rập
Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali
Ovis arabica/ Cừu hoang châu á
Ovis bochariensis/ Cừu hoang nam á
Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chi áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)
Ovis collium/Kazakhstan argali/ Cừu hoang tây á
Ovis cycloceros/ Afghan urial/ Cừu hoang trung á
Ovis darwini/ Gobi argali/Cừu núi đác – uyn
Ovis gmelini/ Anatolian sheep/ Cừu anatoli (Chỉ áp dụng đối với quần thể của CH Síp; các quần thể khác không quy định trong các Phụ lục)
Ovis hodgsonii/ Great Tibetan Sheep/ Cừu tây tạng
Ovis jubata/ Shansi argali/ Cừu
Ovis karelini/Tianshan argali/ Cừu núi hymalaya
Ovis nigrimontana/ Karatau argali/Cừu karatau
Ovis polii/ Marco Polo argali Cừu Marco Polo
Ovis punjabiensis/ Punjab urial/ Cừu núi pun-jap
Ovis severtzovi/ Severtzov’s argali/ Cừu núi
Ovis vignei/Urial/ Cừu núi ấn độ
Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng
Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh
Pseudois nayaur/ Bharal/Cừu bharal (Pakistan)
Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la
Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn
Saiga borealisA2/ pleistocene saiga/ Linh dương saiga
Saiga tataricaA2 Saina antelope/ Linh dương đài nguyên
Tetracerus quadricornis/ Four- homed antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)
Camelidae/Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà
Lama guanicoe/ Gunaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Trừ các quần thể: của Argentina (các quần thể của tỉnh Catamarca, Jujuy và Salta, và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Catamarca, Jujuy, Salta, La Rioja và San Juan), Chile (quần thể của vùng Arica, Parinacota và Tarapaca), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần thể) được quy định trong Phụ lục II]Vicugna vicugnaA3/Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Chỉ áp dụng đối với các quần thể: của Argentina (các quần thể của tỉnh Catamarca, Jujuy và Salta, và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Catamarca, Jujuy, Salta, La Rioja và San Juan), Chile (quần thể của vùng Arica, Parinacota và Tarapaca), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần thể); các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I]
Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai
Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines
Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia
Axis porcinus/ Indian hog deer/ Hươu lợn ấn độ (trừ phân loài đã quy định trong Phụ lục I) (Pakistan)
Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ
Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ
Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á
Cervus elaphus barbarus/Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria Tunisia)
Cervus elaphus hanglu/ Kashmir stag/ Nai kashmir
Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư
Hippocamelus spp./Andean deers/ Các loài nai nam mỹ thuộc giống Hippocamelus
Mazama temama cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)
Muntiacus crinifrons/Black muntjac/ Mang đen
Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn
Odocoileus virginidnus mayensis/ Guatemalan white­tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)
Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ
Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ
Pudu puda/Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê
Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/Hươu đầm lầy barasingha
Rucervus eldii/Eld’s deer/ Nai cà toong
Giraffidae/ Girafes/ Họ hươu cao cổ
Giraffa Camelopardalis/ Giraffe/ Hươu cao cổ
Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã
Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn
Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn
Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ
Moschus spp./ Musk deer/ Các loài thuộc giống Moschus (Chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)Moschus spp./ Musk deer/ Các loài thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)
Suidae/ Babirusa, pigs, hogs/ Họ lợn
Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru
Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng
Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirasa/ Lợn rừng bola
Babyrousa togean ensis/ Togian babirusa/ Lợn rừng togean
Sus saivanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ
Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ
Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa Kỳ không quy định trong các Phụ lục CITES)
Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn
CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT
Ailuridae/Red panda/ Họ Gấu trúc
Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ
Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó
Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu á (Ấn Độ)
Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Trừ quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)
Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua
Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ
Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ
Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ
Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Cáo darwin
Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ
Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa
Speothos venaticus/Bush dog/ Chó bờm
Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)
Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo afghan
Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)
Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)
Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)
Vulpes zerda/Fennec fox/ Cáo tai to châu phi
Eupleridae/Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo Madagasca
Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo phê rô
Eupleres goudotii/ Slender falanouc/ Cáo đuôi nhỏ mangut
Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na
Felidae/ Cats/ Họ Mèo
Felidae spp.A1 A4/Cats/ Các loài Mèo (Trừ những loài quy định tại Phụ lục I).
Acinonyx jubatusA5/Cheetah/ Báo đốm châu phi
Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Catopuma temminckii/ Asian golden cat/ Beo lửa
Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen
Herpailurus yagouaroundi (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Trung và Bắc Mỹ, các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Leopardus geoffroyi/ Geoffrey’s cat/ Mèo rừng nam mỹ
Leopanlus guttulus/ Southern tigrina/ Mèo hổ phương nam
Leop ardus jacobita/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes
Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ
Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ
Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay
Lynx pardinus/ IberianLynx/ Linh miêu iberian
Neofelis diardi/ Sunda clouded leopard/ Báo gấm Sunda
Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm
Panthera leo /Lion/ Sư tử (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Panthera onca/ Jaguar/ Báo gấm nam mỹ
Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai
Panthera tigris/Tiger/ Hổ
Panthera uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết
Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm
Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Bangladesh, Ấn Độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Prionailuruplaniceps/Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt
Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của An Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Puma concolor/ Central American puma/ Báo trung mỹ (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Costa Rica và Panama; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn
Herpestes edwardsi/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ, Pakistan)
Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (Ấn Độ)
Herpestes javanicus/ Small Asian Mongoose/ Cầy lỏn tranh (Pakistan)
Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (Ấn Độ)
Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (Ấn Độ)
Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ cầy móc cua (Ấn Độ)
Herpestes vitticollis/ Stripe- necked mongoose/ cầy lỏn vằn (Ấn Độ)
Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu
Hyaena hyaena/ Striped hyena/ Linh cẩu sọc (Pakistan)
Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)
Mephitidae/ Humboldt’s hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ
Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ
Mustelidae/ Badgers, martens, otters, weasels, etc./ Họ Chồn
Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá
Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
Aonyx capensis microdon/ Small­toothed dawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
Aonyx cinereus/ Small-clawed otter/ Rái cá vuốt bé
Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển
Lontra felina/Sea cat/ Mèo biển
Lontra longicaudis/ Long-tailedotter/ Rái cá nam mỹ
Lontra provocax/ Southernriver otter/ Rái cá sông nam mỹ
Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường
Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bản
Lutrogale perspicillata/ Smooth-coated otter/ Rái cá lông mượt
Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ
Mustelidae/ Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ Chồn
Eira barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)
Martes flavigula/ Yellow- throated marten/ Chồn vàng (Ấn Độ)
Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chồn đá (Ấn Độ)
Martes gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi (Ấn Độ)
Mellivora capensis/ Honey badger/ Chồn bạc má châu phi (Botswana)
Mustela altaica/ Alpineweasel/ Chồn si-bê-ri (Ấn Độ)
Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (Ấn Độ)
Mustela kathiah/ Yellow- bellied weasel/ Triết bụng vàng (Ấn Độ)
Mustela nigripes/ Black-footed ferreb Linh liêu chân đen
Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chiết si-bê-ri (Ấn Độ)
Odobenidae/ Walrus/ Họ Hải mã
Odobenus rosmarus/ Walrus/ Hải mã (Canada)
Otariidae/ Fur seals, sealions/ Họ Sư tử biển: Hải cẩu, Sư tử biển
Arctocephalus spp./ Southern fur seals/ Các loài Hải cẩu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Arctocephalus townsendi/ Guagelupe fur seal/ Sư tử biển lông rậm
Phocidae/ Seals/ Họ Hải cẩu
Mirounga leonina/ Southern elephant Seal/ Hải cẩu lớn phương nam
Monachus spp./ Monks seals/ Các loài Hải cẩu nhỏ thuộc giống Monachus
Procyonidae/ Coatis, kinkajou/ Họ Gấu nam mỹ
Nasua narica/ Coatimundi/ Gấu nam mỹ (Honduras)
Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gấu co-li-ta (Uruguay)
Potos flavus/ Kinkajou/ Gấu trúc nam mỹ (Honduras)
Ursidae/Bears, giant panda/ Họ Gấu
Ursidae spp./ Bears/ Các loài gấu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Ailuropoda melanoleuca/ Giant panda/ Gấu trúc
Helarctos malayanus/ Sun bear/ Gấu chó
Melursus ursinus/ Sloth bear/ Gấu lười
Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt
Ursus arctos/ Brown bear/ Gấu nâu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông Cổ; các quần thể còn lại thuộc Phụ lục II)
Ursus arctos isabellinus/ Himalayan brown bear/ Gấu nâu Himalaya
Ursus thibetanus/ Himalayan black bear/ Gấu ngựa
Viverridae/ Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ Cầy
Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (Ấn Độ)
Civettictis civetta/ Africancivet/ Cầy giông châu phi (Botswana)
Cynogale bennettii/ Otter civet/ Cầy rái cá
Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc
Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (Ấn Độ)
Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/ Cầy vòi đốm (Ấn Độ)
Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn Độ)
Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc
Prionodon pardicolor/ spotted linsang/ Cầy gấm
Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (Ấn Độ)
Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy giông (Ấn Độ)
Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ (Ấn Độ)
CETACEA/Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI
CETACEA spp.A6 / Whales/ Các loài thuộc Bộ Cá voi CETACEA (trừ những loài quy định tại Phụ lục I).
Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò
Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đầu bò
Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài thuộc giống Cá voi đầu bò euba Eubalaena
Balaenopteridae/ Fin whales, humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù
Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (Trừ quần thể ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)
Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke
Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi sei
Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi bryde
Balaenoptera musculus/ Blue whale/ Cá voi xanh
Balaenoptera omurai/ Omura’s whale/ Cá voi omura
Balaenoptera physalus/ Fin whale/ Cá voi vây lưng
Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng gù
Delphinidae/ Dolphins/ Họ Cá heo mỏ
Orcaella brevirostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển đông á
Orcaella heinsohni/ Cá heo vây vềnh châu úc
Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài thuộc giống Cá heo trắng Sotalia
Sousa spp./ Humpback dolphins/ Các loài thuộc giống Cá heo lưng gù Sousa
Eschrichtiidae/ Grey whale/ Họ Cá voi xám
Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám
Iniidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt
Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo sông dương tử
Neobalaenidae/ Pygmy right whale/ Họ Cá voi nhỏ
Caperca marginata/Pygmy right whale/ Cá voi đầu bò nhỏ
Phocoenidae/ Porpoises/ Họ Cá heo
Neophocaena asiaeorientalis/ Finless Porpoise/ Cá heo không vây
Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo sông không vây lưng
Phocoena sinus/ Gulf of California habour porpoise/ Cá heo California
Physeteridae/ Sperm whales/ Họ Cá voi nhỏ
Physeter macrocephalus/ Sperm whale/ Cá nhà tang
Platanistidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt
Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài cá heo thuộc giống Platanista
Ziphiidae/ Beaked whales, bottle-nosed whales/ Họ Ca voi mũi khoằm
Berardius spp./ Giant boote-nosed whales/ Các loài thuộc giống Cá voi mũi khoằm Berardius
Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài thuộc giống Cá heo mũi chai Hyperoodon
CHIROPTERA/ BATS/ BỘ DƠI
Phyllostomidae/ White-lined broad-nosed bat/ Họ Dơi lá mũi
Platyrrhinus lineatus/ White­line bat/ Dơi sọc trắng (Uruguay)
Pteropodidae/ Fruit bats, flying foxes/ Họ Dơi quả
Acerodon spp./ Các loài dơi quả thuộc giống Acerodon (trừ các loài đã quy định tại Phụ lục I)
Acerodon jubatus/ Flying Foxes/ Dơi quả a-xe
Pteropus spp./ Flying foxes/ Các loài dơi ngựa thuộc giống Pteropus (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và loài Pteropus brunneus không quy định tại Phụ lục CITES)
Pteropus insularis/ Ruckflying fox/ Dơi ngựa in-su
Pteropus loochoensis/ Japanese flying fox/ Dơi ngựa nhật bản
Pteropus mariannus/ Marianas Flying fox/ Dơi ngựa mana
Pteropus molossinus/ Pohupei flying fox/ Dơi ngựa pon
Pteropus pelewensis/ Palau flying fox/ Dơi ngựa ăn quả palau
Pteropus pilosus/ Palau flying fox/Dơi ngựa palau
Pteropus samoensis/ Samoan flying fox/ Dơi ngựa sa-mô
Pteropus tonganus/ Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga
Pteropus ualunus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê
Pteropus yapensis/ Yap flying fox/Dơi ngựa yap
CINGULATA/ BỘ THÚ CÓ MAI
Dasypodidae/ Armadillos/ Họ Thú có mai
Cabassous tatouay/ Naked- tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)
Chaetophractus nationi A7/ Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú
Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ
DASYUROMORPHIA/ BỘ CHUỘT TÚI
Dasyuriclae/ Dunnarts/ Họ Chuột túi
Sminthopsis longicaudata/ Long-tailed Sminthopsis/ Chuột túi đuôi dài
Sminthopsis psammophila/ Large Desert Marsupial-Mouse/ Chuột túi
DIPROTODONTIA/ BỘ HAI RĂNG CỬA
Macropodidae/ Kangaroos, wallabies/ Họ Kangaru
Dendrolagus inustus/ Grizzled tree kangaroo/ Kangaru cây
Dendrolagus ursinus/ Black tree kangaroo/ Kangaru cây đen
Lagorchestes hirsutus/ Western hare- wallaby/ Kangaru chân to
Lagostrophus fasciatus/ Banded hare- wallaby/ Kangaru chân to sọc
Onychogalea fraenata/ Bridled nail­tailed wallaby/ Kangaru chân vuốt
Phalangcridae/ Cuscuses/ Họ Cáo túi
Phalanger intercastellanus/ Eastern common cuscus/ Cáo túi đông úc
Phalanger mimicus/ Southern common cuscus/ Cáo túi nam úc
Phalanger orientalis/ Grey cuscus/ Cáo túi xám
Spilocuscus kraemeri/ Admiralty Island cuscus/ Cáo túi đảo
Spilocuscus maculatus/ Spotted cuscus/ Cáo túi đốm
Spilocuscus papuensis/ Waigeou cuscus/ Cáo túi papua
Potoroidae/ Rat-kangaroos/ Họ Chuột túi
Bettongia spp./ Rat-kangaroo/ Các loài chuột túi nhỏ
Vombatidae/ Northern hairy-nosed wombat/ Họ gấu túi châu úc
Lasiorhinus krefftii/ Queenland hairy- nosed wombat/ Gấu túi Queenland
LAGOMORPHA/ BỘ THỎ
Leporidae/ Rabbits/ Họ thỏ
Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ ấn độ
Romerolagus diazi/ Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ núi lửa mexico
MONOTREMATA/ BỘ THÚ HUYỆT
Tachyglossidae/ Echidnas/ Họ Thú mỏ vịt
Zaglossus spp./ Long-beaked echidna/ Các loài Thú lông nhím thuộc giống Zaglossus
PERAMELEMORPHIA/ PARAMELLEMORS/ BỘ CHUỘT LỢN
Peramelidae/ Barred bandicoots/ Họ Chuột lợn
Perameles bougainville/ Long-nosed bandicoot/ Chuột chân lợn mũi dài
Thylacomyidae/ Bilby/ Họ Chuột lợn thỏ
Macrotis lagotis/ Rabbit Bandicoot/ Chuột tai thỏ châu úc
PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ
Equidae/ Horses, wild asses, zebras/ Họ Lừa
Equus africanus/ African wild ass/ Lừa hoang châu phi (Trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)
Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn gravy
Equus hemionus/ Wild ass/ Lừa hoang (trừ các phân loài quy định tại Phụ lục I)
Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang mông cổ
Equus hemionus khur/Indian wild ass/ Lừa hoang ấn độ
Equus hemionus luteus/ Mongolian Wild Ass/ Lừa hoang mông cổ
Equus kiang/ Kiang/ Lừa kiang
Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa pregoaski
Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vằn hoang hartman
Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi nam phi
Rhinocerotidae/ Rhinoceroses/ Họ Tê giác
Rhinocerotidae spp./ Rhinoceroses/ Các loài tê giác (Trừ các phân loài quy định tại Phụ lục II)
Ceratotherium simum simum/ Southern white rhinoceros/ Tê giác trắng (Chỉ áp dụng đối với quần thể của EswatiniA8, NamibiaA9 và Nam PhiA8; các quần thể khác quy định tại Phụ lục I) 
Tapiridae/ Tapirs/ Họ Heo vòi
Tapiridae spp./ Tapirs/ Các loài heo vòi thuộc họ Tapiridae (trừ loài quy định tại Phụ lục II)
Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi nam mỹ
PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ
Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê
Manis spp./ Các loài tê tê thuộc giống Manis (Trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
Manis crassicaudata/ Indian pangolin/ Tê tê ấn độ
Manis culionensis/ Palawan pangolin/ Tê tê Palawan
Mania gigantea/ Giant pangolin/ Tê tê khổng lồ
Mania javanica/ Javan pangolin/ Tê tê java
Mania pentadactyla/ Chinese pangolin/ Tê tê vàng
Mania temminckii/ Ground pangolin/ Tê tê đất
Mania tetradactyla/ Long-tailed pangolin/ Tê tê đuôi dài
Mania tricuspis/ Tree pangolin/ Tê tê cây bụng trắng
PILOSA/ Edentates/ BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG
Bradypodidae/ Three-toed sloth/ Họ Lười
Bradypus pygmaeus/ Pygmy three-toed sloth/ Lười ba ngón lùn
Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón
Myrmecophagidae/American antcaters/ Họ Thú ăn kiến
Myrmecophaga tridactyla/ Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn
Tamandua mexicana/Tamandua/ Thú ăn kiến ta-man (Guatemala)
PRIMATES/APES, MONKEYS/ BỘ LINH TRƯỞNG
PRIMATES spp./ Các loài thuộc bộ Linh trưởng Primates (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Atelidae/ Howler monkeys, spider monkeys/ Họ Khỉ rú và khỉ đuôi
Alouatta palliata/ Manted Howler/ Khỉ rú pa-li
Alouatta pigra/Guatemalan howler/ Khỉ rú trung mỹ
Ateles geoffroyi frontatus/ Black browedspider monkey/ Khỉ nhện nicaragua
Ateles geoffroyi ornatus/Panama Spider Monkey/ Khỉ nhện panama
Brachyteles arachnoides/ Woolly spider monkey/ Khỉ nhện lông mượt
Brachyteles hypoxanthus/ Northern muriqui/ Khỉ nhện lông mịn miền bắc
Oreonax flavicauda/ Yellow-tailed woolly monkey/ Khỉ nhện đuôi bông
Cebidae/ New-world monkeys/ Họ khỉ mũ
Callimico goeldii/ Goeldi Marmoset/ Khỉ sóc goeldi
Callithrix aurita/ White-eared Marmoset/ Khỉ sóc tai trắng
Callithrix flaviceps/ Buff Headed Marmoset/ Khỉ sóc đầu vàng
Leontopithecus spp./ Golden Lion marmoset/ Các loài khỉ đuôi sóc sư tử thuộc giống Leontopithecus
Saguinus bicolor/ Pied marmoset/ Khỉ sóc nhỏ
Saguinus geoffroyi/ Cotton top tamarin/ Khỉ sóc đầu bông
Saguinus leucopus/ White Footed Marmoset/ Khỉ sóc chân trắng
Saguinus martinsi/ Martins’s tamarin/ Khỉ sóc đen
Saguinus oedipus/ Cotton -headed tamarin/ Khỉ sóc đầu trắng
Saimiri oerstedii/ Central American squirrel monkey/ Khỉ sóc trung mỹ
Cercopithecidae/ Old-world monkeys/ Họ khỉ
Cercocebus galeritus/ Tana river mangabey/ Khỉ xồm
Cercopithecus diana/ Diana monkey/ Khỉ cổ bạc
Cercopithecus roloway/ Roloway monkey/ Khỉ tây phi
Macaca silenus/ Lion – tailed macaque/ Khỉ đuôi sư tử
Macaca sylvanus/ Barbary macaque/ Khỉ barbary
Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Khỉ mặt chó tây phi
Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mặt chó
Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Khỉ mũi dài malaysia
Piliocolobus kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đông phi
Piliocolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ đông phi
Presbytis potenziani/ Mentawi leaf monkey/ Voọc men-ta
Pygathrix spp./ Snub-nosed monkey/ Các loài chà vá thuộc giống Pygathrix
Rhinopithecus spp./ Các loài Voọc mũi hếch thuộc giống Rhinopithecus
Semnopithecus ajax/ Kashmir gray langur/ Voọc xám kashmir
Semnopithecus dussumieri/ Southern plains grey langur/ Voọc xám đồng bằng
Semnopithecus entellus/ Grey langur/ Voọc xám
Semnopithecus hector/Tarai greylangur/ Voọc xám tarai
Semnopithecus hypoleucos/ Black­-footed gray langur/ Voọc xám chân đen
Semnopithecus priam/ Tufted grey langur/ Voọc nâu
Semnopithecus schistaceus/ Nepal grey langur/ Voọc nâu nepal
Simias concolor/ Simakobou/ Voọc Sima
Trachypithecus geei/ Golden langur/ Voọc vàng
Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Voọc nam á
Trachypithecus shortridgei/ Shortridge’s langur/ Voọc sotri
Cheirogaleidae/ Dwarf lemurs/ Họ Khỉ cáo nhỏ
Cheirogaleidae spp./ Dwarf and mouse lemur/ Các loài khỉ cáo nhỏ thuộc họ Cheirogaleidae
Daubentoniidae/ Aye-aye/ Họ Khỉ mắt trố
Daubentonia madagascariensis/ Aye- aye/ Khỉ mắt trố madagasca
Hominidae/ Apes, chimpanzees, gorilla, orang-utans/ Họ Người: Tinh tinh, Gorilla, Đười ươi
Gorilla beringei/ Eastern gorilla/ Tinh tinh nhỏ
Gorilla gorilla/ Gorilla/ Tinh tinh
Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài thuộc giống Tinh tinh Pan
Pongo abelii/Sumatran orangutan/ Đười ươi
Pongo pygmaeus/Orang-utan/Đười ươi nhỏ
Pongo tapanuliensis/Đười ươi
Hylobatidae/ Gibbons/ Họ Vượn
Hylobatidae spp./ Gibbons/ Các loài thuộc họ Vượn Hylobatidae
Indriidae/ Indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ Vượn lông mượt
Indriidae spp./ Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Các loài thuộc họ Vượn lông mượt Indriidae
Lemuridae/ Large lemurs/ Họ Vượn cáo
Lemuridae spp./ Lemur and Gentle lemur/ Các loài thuộc họ Vượn cáo Lemuridae
Lepilemuridae/ Sportive lemurs/ Họ Vượn cáo nhảy
Lepilemuridae spp./ Sportive and weasel lemur/ Các loài thuộc họ Vượn cáo nhảy Lepilemuridae
Lorisidae/ Lorises/ Họ Culi
Nycticebus spp./ Các loài thuộc giống Culi Nycticebus
Pithecidae/ Sakis, uakaris/ Họ Khỉ đầu trọc
Cacajao spp./ Uakaris/ Các loài thuộc giống Khỉ đầu trọc Cacajao
Chiropotes albinasus/ White-nosed saki/ Khỉ trọc mũi trắng
PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI
Elephantidae/ Elephants/ Họ Voi
Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi châu Á
Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi châu phi (Trừ các quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II, thực hiện theo chú giải A10)Loxodonta africana A10/ Africa elephant/ Voi châu phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Botswana, Nam Phi, Namibia và Zimbabwe; các quần thể khác được quy định tại Phụ lục I)
RODENTIA/ BỘ GẶM NHẤM
Chinchillidae/ Chinchillas/ Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ
Chinchilla spp.A1/ Chinchillas/ Các loài thuộc giống Chuột đuôi sóc Chinchilla
Cuniculidac/ Pacas/ Họ Chuột đuôi sóc trung mỹ
Cuniculus paca/ Lowland paca, Chuột đuôi sóc trung mỹ (Honduras)
Dasyproctidae/ Agoutis/ Họ Chuột lang
Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột lang (Honduras)
Erethizontidae/ New-world porcupines/ Họ Nhím nam mỹ
Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím Mexico (Honduras)
Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)
Muridae/ Mice, rats/ Họ Chuột
Leporillus conditor/ Sticknest rat/ Chuột đất con-đi
Pseudomys fieldi / Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con- đi
Xeromys myoides/ False water – rat/ Chuột nước giả
Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày
Sciuridac/ Ground squirrels, tree squirrels/ Họ Sóc đất, họ Sóc cây
Cynomys mexicanus/ Mexican squirrel/ Sóc mexico
Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc chồn đuôi dài (Ấn Độ)
Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc chồn himalaya (Ấn Độ)
Ratufa spp./ Giant squirrels/ Các loài thuộc giống Sóc cây lớn Ratufa
SCANDENTIA/TREE SHREWS/ BỘ NHIỀU RĂNG
SCANDENTIA spp./ Tree shrews/ Các loài thuộc họ Đồi SCANDENTIA
SIRENIA/ SEA cows/ BỘ BÒ BIỂN
Dugongidae/ Dugong/ Họ Bò biển
Dugong dugon/Dugong/ Bò biển
Trichechidae/ Manatees/ Họ Lợn biển
Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển Amazon
Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển tây ấn độ
Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển tây phi

LỚP CHIM/ CLASS AVES
(BIRDS)

ANSERIFORMES/ BỘ NGỖNG
Anatidae/ Ducks, geese, swans, etc./ Họ vịt
Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mòng két đảo Auckland
Anas bernieri/ Mòng két Madagasca
Anas chlorotis/ Brown teal/ Mòng két nâu
Anas formosa/Bailkal teal/ Mòng két baican
Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan
Anas nesiotis/ Campell Island teal/ Mòng két đảo Campel
Asarcornis scutulata/ White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng
Branta canadensis leucopareia/ Aleutian (Canada) goose/ Ngỗng canada
Branta ruflcollis/ Red-breasted goose/ Ngỗng ngực đỏ
Branta sandvicensis/ Hawaiian goose/ Ngỗng hawai
Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga coscoroba
Cygnus melanocoryphus/ Black­necked swan/ Thiên nga cổ đen
Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt tây ấn độ
Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling – duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)
Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Honduras)
Oxyura leucocephala/ White- headed duck/ Vịt đầu trắng
Rhodonessa caryophyllacea/ Pink­headed duck/ Vịt đầu hồng
Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào lược
APODIFORMES/ BỘ YẾN
Trochilidae/ Humming birds/ Họ chim ruồi
Trochilidae spp./ Các loài chim ruồi (trừ các loài quy định ở Phụ lục I)
Giaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ Chim ruồi mỏ quăm
CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ
Burhinidae/ Thick-knee/ Họ Burin
Burhinus bistriatus/ Double- striped thick-knee, Mexican stone curlew/ Rẽ đá me-xi-co (Guatemala)
Laridae/ Relict gull/ Họ mòng bể
Larus relictus/Relict gull/ Mòng bể relic
Scolopacidae/ Curlews, greenshanks/ Họ Rẽ
Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo
Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ mỏ bé
Tringa guttifer/ Nordmann’ s greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng
CICONIIFORMES/ BỘ HẠC
Balaenicipitidae/ Shoebill/ Họ Cò mỏ dày
Balaeniceps rex/Shoebill/ Cò mỏ dày
Ciconiidae/ Storks/ Họ Hạc
Ciconia boyciana/ Japanese white stock/ Hạc nhật bản
Ciconia nigra/Black stock/ Hạc đen
Jabiru mycteria/ Jabiru/ Cò nhiệt đới
Mycteria cinerea/ Milky Wood stock/ Cò lạo xám
Phoenicopteridae/ Flamingos/ Họ Hồng hạc
Phoenicopteridae spp./ Flamigoes/ Các loài Hồng hạc
Threskiornithidae/ Ibises, spoonbills/ Họ Cò quăm
Eudocimus ruber/Scarlet ibis/ Cò quăm đỏ
Geronticus calvus/ (Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Nam)
Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)
Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào nhật bản
Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò thìa châu á
COLUMBIFORMES/ BỘ BỒ CÂU
Columbidae/ Doves, pigeons/ Họ bồ câu
Caloenas nicobarica/ Nicobar pigeon/ Bồ câu nicoba
Ducula mindorensis/Mindoro imperial- pigeon/ Bồ câu mindoro
Gallicolumba luzonica/ Bleeding- heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ
Goura spp./ all crowned pigeons/ tất cả Bồ câu vương miện
Nesoenas mayeri/ Pink pigeon/ Bồ câu hồng (Mauritius)
CORACIIFORMES/ BỘ SẢ
Bucerotidae/ Hornbills/ Họ hồng hoàng
Aceros spp./ Asian hornbills/ Các loài niệc châu Á thuộc giống Aceros (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Aceros nipalensis/Rufous-necked hornbill/ Niệc cổ hung
Anorrhinus spp./ Hornbills/ Các loài chim mỏ sừng thuộc giống Anorrhinus
Anthracoceros spp./ Hornbill, Pied hornbill/ Các loài thuộc giống Anthracoceros
Berenicornis spp./ Hornbill/ Các loài hồng hoàng thuộc giống Berenicornis
Buceros spp./ Rhinoceros (Giant hornbill/ Các loài Chim mỏ sừng lớn thuộc giống Buceros (trừ các loài quy định trong Phụ lục I)
Buceros bicornis/ Great Indian hornbill/ Chim hồng hoàng
Penelopldes spp./ Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng thuộc giống Penelopidess
Rhinoplax vigil/ Helmeted hornbill/ Hông hoàng đội mũ
Rhyticeros spp./ Các loài thuộc giống hồng hoàng Rhyticeros (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Rhyticeros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Hồng hoàng mỏ túi
CUCULIFORMES/ BỘ CU CU
Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco
Tauraco spp./ Turacos/ Các loài Tauraco
FALCONIFORMES/ Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CẮT
FALCONIFORMES spp./Các loài thuộc bộ cắt (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III và loài Caracara lutosa, Cathartes aura, Cathartes burrovianus, Cathartes melambrotus và Coragyps atratus không thuộc Phụ lục)
Accipitridae/ Hawks, eagles/ Họ Ưng
Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng adalbert
Aquila heliaca/Imperial eagle/ Đại bàng đầu nâu
Chondrohierax wilsonii/ Hook-billed kite/ Diều mỏ cong
Haliaeetus albicilla/ White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng
Harpia harpyja/ Harpy eagle/ Đại bàng harpy
Pithecophaga jefferyi/ Great philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn Philippines (ăn khỉ)
Cathartidae/ New-world vultures/ Họ Kền kền
Gymnogyps californianus/ California condor/ Kền kền california khoang cổ
Sarcoramphus papa/King vulture Kền kền tuyết (Honduras)
Vultur gryphus/ Andean condor/ Kền kền andean
Falconidae/ Falcons/ Họ Cắt
Falco araeus/ Seychelles kestrel/ Cắt Seychelle
Falco jugger/ Laggar falcon/ Cắt ấn độ
Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ cắt Madagasca (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles, các quần thể khác quy định tại Phụ lục II)
Falco peregrinus/ Pergerine falcon/ cắt lớn
Falco punctatus/ Mauritius Kestrel/ cắt maurit
Falco rusticolus/ Gyrfalcon/ Cắt Gyr
GALLIFORMES/ BỘ GÀ
Cracidae/ Chachalacas, currassows, guans/ Họ Gà
Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)
Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ
Crax daubentoni/ Yellow- knobbed curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)
Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)
Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Guatemala, Honduras)
Mitu mitu/ Alagoas curassow/ Gà mitu
Oreophasis derbianus/Horned guau/ Gà mào sừng
Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)
Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow / Gà mào (Colombia)
Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trắng guan
Penelope purpurascens/ Crested Guan/ Gà mào guan (Honduras)
Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan / Gà nhỏ vùng cao nguyên (Guatemala)
Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/ Gà lưng đen guan
Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan
Megapodiidae/ Maleo fowl/ Họ gà Maleo
Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà maleo
Phasianidae/ Grouse, guineafowl, partridges, peafowl, pheasants, tragopans/ Họ trĩ
Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn agut
Catreus wallichii/ Cheer pheasant/ Gà lôi wali
Colinus virginianus ridgwayi/ Masked Bobwhite/ Gà đuôi trắng
Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng
Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu
Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) junglefowl/ Gà rừng sonnerat
Ithaginis cruentus/Blood pheasant/ Gà lôi cruen
Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi himalaya
Lophophorus Ihuysii/ Chinese monal/ Gà lôi trung quốc
Lophophorus sclateri/ Sclater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào
Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng
Lophura leucomelanos/ Kalij pheasant/ Gà lôi kalij (Pakistan)
Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi Swinhoe
Meleagris ocellata/ Ocdated turkey/ Gà mắt đơn (Guatemala)
Pavo cristatus/ Indian Peafowl/ Công ấn độ (Pakistan)
Pavo muticus/ Green peafowl/ Công
Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng
Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ
Polyplectron malacense/ Malayan peacock-pheasant/ Gà tiền malayan
Polyplectron napoleonis/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền Napoleon
Polyplectron schleiermacheri/ Bomean peacock-pheasant/ Gà tiền bornean
Pucrasia macrolopha/ Koklass Pheasant/ Trĩ koklass (Pakistan)
Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao
Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi elliot
Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi hume
Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi mikado
Syrmaticus reevesii/ Reeves’s pheasant/ Trĩ reeves trung quốc
Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi Caspi
Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi tây tạng
Tragopan btythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi blyth
Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi calot
Tragopan melanocephalus/ Westen tragopan/ Gà lôi tây á
Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi saty (Nepal)
Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà gô đồng lớn Attwae
GRUIFORMES/ BỘ SẾU
Gruidas/ Cranes/ Họ sếu
Gruidae spp./ Cranes/ Các loài sếu (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Antigone canadensis nesiotes/Cuban sandhill crane/ Sếu đồi cát Cuba
Antigone canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát missisippi
Antigone vipio/ White-naped crane/ Sếu gáy tráng
Balearica pavonina/ Black crowned- crane/ Sếu vương miện đen
Grus americana/ Whooping crane/ Sếu mỹ
Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ nhật bản
Grus monacha/Hooded crane/ Sếu mào
Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám
Leucogeranus leucogerunus/ Siberian white crane/ Sếu trắng siberi
Otididae/ Bustards/ Họ Ô tác
Otididae spp./ Bustards/ Các loài Ô tác (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Ardeotis nigriceps/Great Indian bustard/ Ô tác lớn ấn độ
Chlamydotis macqueenii/ MacQueen’s bustard/ Ô tác mác-quin
Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác houbara
Houbaropsis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác Bengal
Rallidae/ Lord Howe rail/ Họ Gà nước
Hypotaenidida sylvestris/ Lord howe Island (wood) rail/ Gà nước đảo Lord howe
Rhynochetidae/ Kagu/ Họ Gà Kagu
Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà kagu
PASSERIFORMES/ BỘ SẺ
Alaudidae/ Larks/ Họ Sơn ca
Alauda arvensis/ Eurasian Skylark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Galerida cristata/Crested Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Lullula arborea/ Wood Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Melanocorypha calandra/ Calandra Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ Chim bụi
Atrichornis clamosus/Noisy scnib-bird/ Chim bụi clamosu
Cotingidae/ Cotingas/ Họ Cotingas
Cephalopterus ornatus/ Amazonian ornate umbrellabird/ Chim yếm hoa (Colombia)
Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird/ Chim yếm dài (Colombia)
Cotinga maculata/ Banded (Spotted) Cotinga/ Chim cotinga đốm
Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ các loài thuộc giống Rupicola
Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim cotinga cánh trắng
Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ chim giáo chủ
Emberiza citronella/Chim cổ vàng (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Emberiza hortulana/Sẻ đất châu âu (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng
Melopyrrha nigra (Cuba)
Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng
Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ
Tangara fastuosa/ Seven- coloured tanager/ Sẻ bảy màu
Tiaris canoras (Cuba)
Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ chim di
Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh munia
Lonchura oryzivora/ Java sparrow/ Chim sẻ Java
Poephila cincta cincta/ Black- throated finch/ Chim sẻ họng đen
Fringillidae/ Finches/ Họ Sẻ thông
Carduelis cannabina (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Carduelis carduelis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ
Carduelis flammea (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Carduelis hornemanni (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Carduelis spinus (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng
Carpodacus erythrinus (Quẩn thể của Ucraina) (Ucraina)
Loxia curvirostra (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Pyrrhula pyrrhula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Serinus serinus (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Hirundinidae/ White-eyed river martin/ Họ nhạn
Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trang
Icteridae/ Saffron-cowled blackbird/ Họ chim két
Xanthopsar flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng
Meliphagidae/ Helmeted honeyeater/ Họ chim hút mật
Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/ Chim hút mật ức vàng
Muscicapidae/ Old-world flycatchers/ Họ đớp ruồi
Acrocephalus rodericanus/ Rodriguez brush warbler/ Chích bụi rođrigê (Mauritius)
Copsychus malabaricus/ White- rumped Shama/ Chim chích choè lửa
Cyornis ruckii/ Rueck’s blue- flycatcher/ Đớp ruồi xanh rueck
Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ
Dasyornis longirostris/ Western bristlebird/ Chích lông cứng
Erithacus rubecula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Ficedula parva (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Garrulax canorus/ Hwamei/ Hoạ mi
Garrulax taewanus/ Taiwan Hwamei/ Họa mi Đài Loan
Hippolais icterina (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Leiothrix argentauris/ Silver – eared mesia/ Kim oanh tai bạc
Leiothrix lutea/ Red-billed leiothrix/ Chim oanh mỏ đỏ
Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/ Chim omei shan
Luscinia svecica (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Luscinia luscinia (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Luscinia megarhynchos (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Monticola saxatilis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Picathartes gymnocephalus/ White­necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng
Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám
Sylvia atricapilla (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Sylvia borin (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Sylvia curruca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Sylvia nisoria (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher/ Đớp ruồi thiên đường mat-ca- re-ne (Mauritius)
Turdus merula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Turdus philomelos (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Oriolidae/ Oriole/ Họ Vàng anh
Oriolus oriolus (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Paradisaeidae/ Birds of paradise/ Họ Chim thiên đường
Paradisaeidae spp./ Birds of paradise/ Các loài chim thiên đường
Paridae/ Tit/ Họ Bạc má
Parus ater (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Pittidae/ Pittas/ Họ đuôi cụt
Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh
Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt Gurney
Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt Koch
Pitta nympha/Fahy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ
Pycnonotidae/ Straw-headed bulbul/ Họ chào mào
Pycnonotus zeylanicus/ Straw-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm (Là loài Phụ lục I kể từ ngày 25/11/2023)Pycnonotus zeylanicus/ Straw­headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm (Không quy định tại Phụ lục II kể từ ngày 25/11/2023).
Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ sáo
Gracula religiosa/ Hill (Taking) Mynah/ Yểng
Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo rothchild
Troglodytidae/ Wren/ Họ Tiêu liêu
Troglodytes troglodytes (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Zosterapidae/ White-chested white-eye/ Họ Vành khuyên
Zosterops albogularis/ White-breasted silvereye/ Vành khuyên mắt trắng
PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG
Fregatidae/ Christmas frigatebird/ Họ cốc biển
Freguta andrewsi/ Christmas Island Frigatebird/ Cốc biển bụng trắng
Pelecanidae/ Dalmatian pelican/ Họ bồ nông
Pelecanus crispus/ Dalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen
Sulidae/ Abbot’s booby / Họ Chim điên
Papasula abbotti/ Abbott’s booby/ Chim diên abbot
PEDIFORMES/ BỘ GÕ KIẾN
Capitonidae/ Toucan barbet/ Họ Cu rốc
Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rốc tucan (Colombia)
Picidae/ Tristram’s woodpecker / Họ gõ kiến
Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng
Ramphastidae/ Toucans/ Họ tu căng
Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim tu căng vàng nghệ (Argentina)
Pteroglossus aracari/ Blacked- necked Aracari/ Chim cổ đen aracani
Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen Aracani (Argentina)
Pteroglossus viridis/Green aracari/ Chim xanh aracari
Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim tu căng ngực đỏ (Argentina)
Ramphastos sulfuratus/ Keel­billed Toucan/ Chim tu căng mỏ gãy
Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim tu căng toco
Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ đỏ
Ramphastos vitellinus/ Channel­-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ rãnh
Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanci/ Chim tu căng mỏ đốm (Argentina)
PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN
Podicipedidae/ Giant grebe/ Họ chim lặn
Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn atilan
PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU
Diomedeidae/ Short-tailed albatrosses/ Họ hải âu mày đen (lớn)
Phoebastria albatrus/ Short- tailed albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn
PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ BỘ VẸT
PSITTACIFORMES spp. / Các loài thuộc bộ Vẹt (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicus và Psittacula krameri không quy định trong các Phụ lục)
Cacatuidae/ Cockatoos/ Họ Vẹt mào
Cacatua goffiniana/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào goffin
Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ
Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào molucan
Cacatua sulphurea/ Yellow-crested cockatoo/ Vẹt mào vàng
Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào cây cọ
Loriidae/ Lories/ Họ Vẹt lorikeet
Eos histrio/Red and blue lory/ Vẹt Lory xanh đỏ
Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vẹt lorikeet
Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ Vẹt
Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ amazon
Amazona auropalliata/ Yellow-naped parrot/ Vẹt gáy vàng
Amazona barbadensis/ Yellow- shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng
Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ
Amazona finschi/ Lilac-crowned Amazon/ Vẹt finschi amazona
Amazona guildingii/ Saint. Vincent parrot/ Vẹt vincen
Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt hoàng đế
Amazona leucocephala/ Cuban (Bahamas) parrot/ Vẹt Cuba
Amazona oratrix/ Yellow-headed Amazon/ Vẹt Oratrix Amazon
Amazona pretrei/Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mắt đỏ
Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ
Amazona tucumana/ Tucuman Amazon parrot/ Vẹt tucuman
Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt lucia
Amazona vincea/ Vinaceousparrot/ Vẹt vinacos
Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh amazon
Amazona vittata/ Puerto Rican parrot/ Vẹt puertorico
Anodorhynchus spp./ Large blue macaws/ Các loài Vẹt lục xám thuộc giống Anodorhynchus
Ara ambiguus/Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh
Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh
Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài
Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài military
Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt mặt đỏ
Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài spix
Cyanoramphus cookii/ Norfolk parakeet, Norfolk Island green parrot/ Vẹt đảo Norfolk
Cyanoramphus forbesi/  Forbes’ parakeet/ Vẹt forbesi
Cyanoramphus novaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ
Cyanoramphus saisseti/ Red-crowned Parakeet/ Vẹt vương miện đỏ
Cyclopsitta diophthalma coxeni/  Coxen’s fig-parrot/ Vẹt coxeu
Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt sừng đuôi dài
Guarouba guarouba/ Golden parakeet/ Vẹt lông vàng
Neophema chrysogaster/ Orange- bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng
Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng
Pezoporus flaviventris
Pezoporus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh
Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất
Pionopsitta pileata/ Pileated (Red capped) parrot/ Vẹt pilet
Primolius couloni/ Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh
Primolius maracana/ Blue-winged macaw/ Vẹt đuôi dài cánh xanh
Psephotellus chrysopterygius/ Golden- shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng
Psephotellus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài
Psephotellus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường(có khả năng bị tuyệt chủng)
Psittacula echo/ Echoparakeet/ Vẹt đuôi dài mauritius
Psittacus erithacus/ African grey parrot/ Vẹt xám châu phi
Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh
Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày thuộc giống Rhychopsitta
Strigops habroptilus/ Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm
RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY
Rheidae/ Rheas/ Họ Đà điểu
Pterocnemia pennata/ Lesser rhea/ Đà điều nam mỹ nhỏ (Trừ phân loài quy định tại Phụ lục II)
Pterocnemia pennata pennata/ Lesser Rhea/ Đà điều nam mỹ nhỏ
Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điều lớn nam mỹ
SPHENISCIFORMES/ BỘ CHIM CÁNH CỤT
Spheniscidae/ Penguins/ Họ Chim cánh cụt
Spheniscus demersus/ Jackasspenguin/ Chim cánh cụt jackash
Spheniscus humboldti/ Humboldt penguin/ Chim cánh cụt humboldt
STRIGIFORMES/ Owls/ BỘ CÚ
STRIGIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ Cú (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và loài Sceloglaux albifacies không quy định trong Phụ lục)
Strigidae/ Owls/ Họ cú mèo
Heteroglaux blewitti/ Forest owlet/ Cú rừng nhỏ
Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn
Ninox natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều noel
Tytonidae/ Barn owls/ Họ cú lớn
Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/Cú Madagasca
STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU
Struthionidae/ Ostrich/ Họ Đà điểu
Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu bắc phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hoà Trung Phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
TINAMIFORMES/ BỘ CHIM TINAMOU
Tinamidae/ Solitary tinamou/ Họ chim Tinamou
Tinamus solitarius/Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou
TROGONIFORMES/ BỘ NUỐC
Trogonidae/ Magnificent quetzal/ Họ nuốc
Pharomachrus mocinno/Quetzal, resplendent quezal/ Nuốc nữ hoàng

LỚP BÒ SÁT/ CLASS REPTILIA
(REPTILES)

CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SẤU
CROCODYLIA spp./ Các loài thuộc bộ Cá sấu ROCODYLIA (Trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ Cá sấu châu mỹ
Alligator sinensis/ Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc
Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu rio apaporis
Caiman latirostris/Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (Trừ quần thể của Argentina và BrazilA11 quy định tại Phụ lục II)
Melanosuchus niger/ Black caiman/Cá sấu đen (Trừ quần thể của Brazil và Ecuador A12 quy định tại Phụ lục II)
Crocodylidae/ Crocodiles/ Họ Cá sấu
Crocodylus acutus/ American crocodile/ Cá sấu châu Mỹ (Trừ quần thể của khu quản lý tổng hợp rừng ngập mặn Vịnh Cispata, Tinajones, La Balsa và các khu vực xung quanh, khu vực Córdoba, Colombia, quần thể của Cuba và quần thể của MexicoA13 được quy định tại Phụ lục II)
Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn châu phi
Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu Orinoco
Crocodylus mindorensis/philipine crocodile/ Cá sấu philipin
Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu morelet (Trừ quần thể của BelizeA14 và quần thể của Mexico thuộc Phụ lục II)
Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông nile (Trừ các quần thể của Botswana, Ai CậpA15, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, Cộng hoà Tanzania A16, Zambia và Zimbabwe thuộc Phụ lục II)
Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy ấn độ
Crocodylus porosus/ Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn (Trừ các quần thể của Australia, Indonesia, MaIaysiaA17, Papua New Guinea và quần thể của quần đảo PalawanA18, Philippin quy định tại Phụ lục II).
Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu cuba
Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt
Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn
Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu già mõm dài
Gavialidae/ Gavial/ Họ Cá sấu mõm nhọn
Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài ấn độ
RHYNCHOCEPHALIA/ BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ
Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ Thằn lằn tuatara
Sphenodon spp./ Tuataras/ Các loài thuộc giống Thằn lằn răng nêm Sphenodon
SAURIA/ BỘ THẰN LẰN
Agamidae/ Spiny-tailed lizards, agamas/ Họ Nhông
Calotes ceylonensis (Sri Lanka)
Calotes desilvai (Sri Lanka)
Calotes liocephalus (Sri Lanka)
Calotes liolepis (Sri Lanka)
Calotes manamendrai (Sri Lanka)
Calotes nigrilabris (Sri Lanka)
Calotes pethiyagodai (Sri Lanka)
Ceratophora asperaA19/ Horned lizards/ Thằn lằn sừng
Ceratophora erdeleni/ Erdelen’s homed lizard/ Thằn lằn sừng sri lanka
Ceratophora karu/ Karu’s horned lizard/ Thằn lằn sừng karu
Ceratophora stoddartiiA19
Ceratophora tennentii/ Horn-nosed lizard / Thằn lằn sừng mũi
Cophotis ceylanica/ Pygmy lizards/ Thằn lằn lùn ceylanica
Cophotis dumbara/ Pygmy lizards/ Thằn lằn lùn dumbara
Ctenophorus spp. (Australia)
Intellagama spp. (Australia)
Lyriocephalus scutatus A19
Physignathus cocincinus/ Indo- Chinese Water Dragon/ Rồng đất
Saara spp./ Agamids lizard/ Các loài thằn lằn thuộc giống Saara
Uromastyx spp./ spiny-tailed lizards/ Các loài thuộc giống Nhông đuôi gai Uromastyx
Anguidae/ Alligator lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu mõm nhọn
Abronia spp.A20/ Arboreal alligator lizards/ Các loài thuộc giống Thằn lằn cá sấu cây Abronia (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Abronia anzuetoi/ Anzuetoi arboreal alligator lizard/ Thằn lằn cá sấu cây anzuetoi
Abronia campbelli/ Campbell’s Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu Campbell
Abronia fimbriata/ Cáquipec Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây cáquipec
Abronia frosti/ Frost’s Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây frost
Abronia meledona/ Torre de Guatel Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây torre de uatel
Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ Tắc kè hoa
Archaius spp./Các loài thuộc giống Tắc kè Archaius
Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa lùn nam phi Bradypodion
Brookesia spp. /Leaf chameleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè lá Brookesia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Brookesia perarmata/ Antsingy leaf chameleon/ Tắc kè giáp lá
Calumma spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa bắc mỹ Calumma
Chamaeleo spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa Chamaeleo
Furcifer spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa Furcifer
Kinyongia spp./Các loài tắc kè thuộc giống Kinyongia
Nadzikambia spp./Các loài tắc kè thuộc giống Nadzikambia
Palleon spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Palleon
Rhampholeon spp. /African leaf chameleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè lá châu phi Rhampholeon
Rieppeleon spp./ Short-Tailed Pygmy Chameleon/ Các loài thuộc giống Tắc kè đuôi ngắn Rieppeleon
Trioceros spp./Các loài tắc kè thuộc giống Trioceros
Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ Thằn lằn khoang
Cordylus spp./ Girdled and crag lizard/ Các loài thuộc giống Thằn lằn đuôi vòng núi đá Cordylus
Hemicordylus spp./ False girdled lizards/ Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Hemicordylus.
Karusaurus spp./ Karusaurus lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng giống Karusaurus
Namazonurus spp./ Campbell’s girdled lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng camplell thuộc giống Namazonurus
Ninurta spp./ Girdle-tail Lizards/Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Ninurta
Ouroborus spp./ Armadillo girdled lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Ouroborus
Pseudocordylus spp./ Crag lizards/ Các loài thằn lằn thuộc giống Pseudocordylus
Smaug spp./ Spiny southern African lizards/ Các loài thằn lằn gai thuộc giống Smaug
Eublepharidae/ Eyelid geckos/ Họ Thạch sùng mí
Goniurosaurus spp./ Các loài thuộc giống Thạch sùng mí Goniurosaurus (Trừ loài bản địa của Nhật Bản)
Goniurosaurus kuroiwae#18 (Nhật Bản)
Goniurosaurus orientalis#18 (Nhật Bản)
Goniurosaurus sengokui#18  (Nhật Bản)
Goniurosaurus splendens#18 (Nhật Bản)
Goniurosaurus toyamai #18 (Nhật Bản)
Goniurosaurus yamashinae #18(Nhật Bản)
Gekkonidae/ Geckos/ Họ Tắc kè
Carphodactylus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Carphodactylus (Australia)
Cnemaspis psychedelica/ Psychedelic Rock Gecko/ Tắc kè đuôi vàng
Cyrtodactylus jeyporensis/ Jeypore Indian gecko/ Thạch sùng ngón jeypore
Dactylocnemis spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Dactylocnemis (New Zealand)
Gekko gecko/ Tokay gecko/ Tắc kè hoa
Gonatodes daudini/ Union Island Clawed Gecko/ Tắc kè daudin
Hoplodactylus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Hoplodactylus (New Zealand)
Lygodactylus williamsi/ Electric blue gecko/ Tắc kè xanh điện
Mokopirimkau spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Mokopirirakau (New Zealand)
Nactus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo rắn
Naultinus spp./ New Zealand green geckos/ Các loài tắc kè xanh New Zealand thuộc giống Naultinus
Nephrurus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Nephrurus (Australia)
Orraya spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Orraya (Australia)
Paroedura androyensis/ Grandidier’s Madagascar Ground Gecko/Thằn lằn madagascar
Paroedura masobe/ Madagascar Big Eyed Gecko/ Tắc kè mắt to madagascar
Phelsuma spp./ Day gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Phelsuma
Phyllurus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Phyllurus (Australia)
Rhoptropella spp./ Rhoptropella gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Rhoptropella
Saltuarius spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Saltuarius (Australia)
Sphaerodactylus armasi (Cuba)
Sphaerodactylus celicara (Cuba)
Sphaerodactylus dimorphicus (Cuba)
Sphaerodactylus intermedicus (Cuba)
Sphaerodaciylus nigropunctatus alayoi (Cuba)
Sphaerodactylus nigropunctatus granti (Cuba)
Sphaerodactylus nigropunctatus lissodesmus (Cuba)
Sphaerodactylus nigropunctatus ocujal (Cuba)
Sphaerodactylus nigropunctatus strategus (Cuba)
Sphaerodactylus notatus atactus (Cuba)
Sphaerodactylus oliveri (Cuba)
Sphaerodactylus pimienta (Cuba)
Sphaerodactylus ruibali (Cuba)
Sphaerodactylus siboney (Cuba)
Sphaerodactylus torrei (Cuba)
Strophurus spp. (Australia)
Tarentola chazaliae/ Helmethead gecko/ Tắc kè đầu mũ
Toropuku spp./ Stephen’s Island gecko/ Các loài tắc kè đảo stephen thuộc giống Toropuku (New Zealand)
Tukutuku spp./ Tukutuku gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Tukutuku (New Zealand)
Underwoodisaurus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Underwoodisaurus (Australia)
Uroplatus spp./ Flat or leaf-tailed geckos/ Các loài tắc kè thuộc giống Uroplatus
Uvidicolus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Uvidicolus (Australia)
Woodworthia spp./ New Zealand common gecko/ các loài tắc kè New Zealand thuộc giống Woodworthia (New Zealand)
Helodennatidae/ Beaded lizard, Gila monster/ Họ Thằn lằn da ướt
Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thuộc giống Thằn lằn da độc Heloderma (Trừ các phân loài quy định tại Phụ lục I)
Heloderma horridum charlesbogerti/ Motagua Valley beaded lizard/ Thằn lằn Charles
Iguanidae/ Iguanas/ Họ Kỳ nhông
Amblyrhynchus cristatus/ Marine iguana/ Kỳ nhông biển
Brachylophus spp./ Banded iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông sọc Brachylophus
Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông đất Conolophus
Ctenosaura spp./ Ulita spiny-tailed iguana/ Các loài thuộc giông Nhông đuôi gai Ctenosaura
Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông sừng Cyclura
Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông thường Iguana
Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông san estaban
Lacertidae/ Lizards/ Họ Thằn lằn chính thức
Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ hierro
Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn lifo
Podarcis pityusensis/ Ibiza wall lizard/ Thằn lằn ibiza
Lanthanotidae/ Earless monitor lizards/ Họ Thằn lằn không tai
Lanthanotidae spp.A19/ Earless monitor lizards/ Các loài thằn lằn không tai thuộc họ Lanthanotidae.
Phrynosomatidae/ Homed lizards/ Họ Thằn lằn sừng
Phrynosoma spp./Desert horned lizards/ Các loài thuộc giống Thằn lằn sừng sa mạc Phrynosoma
Polychrotidae/ Anoles / Thằn lằn xanh
Anolis agueroi (Cuba)
Anolis baracoae (Cuba)
Anolis barbatus (Cuba)
Anolis chamaeleonides (Cuba)
Anolis equestris (Cuba)
Anolis guamuhaya (Cuba)
Anolis luteogularis (Cuba)
Anolis pigmaequestris (Cuba)
Anolis porcus (Cuba)
Scincidae/ Solomon Islands giant skink/ Họ Thằn lằn bóng
Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng đuôi cong
Egernia spp. (Australia)
Tiliqua adelaidenis/ Pygmy Bluetongue Lizard/ Thằn lằn nhỏ lưỡi xanh
Tiliqua multifasciata (Australia)
Tiliqua nigrolutea (Australia)
Tiliqua occipitalis (Australia)
Tiliqua rugosa (Australia)
Tiliqua scincoides intermedia (Australia)
Tiliqua scincoides scincoides (Australia)
Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu
Crocodilurus amazonicus/ Semi- aquatic teiid lizard/ Thằn lằn cá sấu amazona
Dracaena spp./Caiman lizards/ Các loài thằn lằn cá sấu thuộc giống Dracaena
Salvator spp./ Salvator lizard/ Các loài thuộc giống Salvator
Tupinambis spp./ Tegu lizards/ Các loài thằn lằn tegu thuộc giống Tupinambis
Varanidae/ Monitor lizards/ Họ Kỳ đà
Varanus spp./ Monitor lizards/ Các loài kỳ đà thuộc giống Varanus (trừ các loài thuộc Phụ lục I)
Varanus bengalensis/ Indian monitor, Bengal monitor/ Kỳ đà bengal
Varanus flavescens/ Yellow monitor/ Kỳ đà vàng
Varanus griseus/ Desert monitor/ Kỳ đà sa mạc
Varanus komodoensis/Komodo dragon/ Rồng komodo
Varanus nebulosus/Clouded monitor/ Kỳ đà vân
Xenosauridae/ Chinese crocodile lizard/ Họ Thằn lằn cá sấu trung quốc
Shinisaurus crocodilurus/ Chinese crocodile lizard/ Thằn lằn cá sấu
SERPENTES/ Snakes/ Bộ Rắn
Boidae/ Boas/ Họ Trăn nam mỹ
Boidae spp./ Boids, Boas/ Tất cả các loài trăn thuộc họ Boidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
Acrantophis spp./ Madagascar boa/ Các loài trăn madagascar thuộc giống Acranlophis
Boa constrictor occidentalis/ Argentina boa constrictor/ Trăn argentina
Chilabothrus monensis/ Mona boa/ Trăn mona
Chilabothrus subflavus/ Jamaican boa/ Trăn jamaica
Sanzinia madagascariensis/ Madagascar tree boa/ Trăn cây madagascar
Bolyeriidae/ Round Island boas/ Họ Trăn đảo
Bolyeriidae spp./ Round islands boas/ Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
Bolyeria multocarinata/ Round island (Mauritus) boa/ Trăn đào tròn mauritus
Casarea dussumieri/ Round island boa/ Trăn đào tròn nam mỹ
Colubridae/ Typical snakes, water snakes, whipsnakes/ Họ Rắn nước
Atretium schistosum/ Olivaceous keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng nâu (Ấn Độ)
Cerberus rynchops/ Dog-faced water snake/ Rắn ráo răng chó (Ấn Độ)
Clelia clelia/ Mussurana snake/ Rắn mussurana
Cyclagras gigas/ False water snake/ Rắn nước giả
Elachistodon westermanni/ Westemman’s snake/ Rắn Westemman
Ptyas mucosus/ Asian rat snake/ Rắn ráo trâu, hổ trâu
Xenochrophis piscator/ Chiquered keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng (Ấn Độ)
Xenochrophis schnurrenbergeri/ Bar-necked Keelback/ Rắn nước khoang cổ (Ấn Độ)
Xenochrophis tytleri/ Andaman keelback / Rắn nước andaman (Ấn Độ)
Elapidae/ Cobras, coral snakes/ Họ Rắn hổ
Hoplocephalus bungaroides/ Broad- headed snake/ Rắn cạp nia đầu to
Micrurus diastema/ Atlantic coral snake/ Rắn san hô (Honduras)
Micrurus nigrocinctus/ Black banded coral snake/ Rắn biển khoang (Honduras)
Micrurus ruatanus/ Roatán coral snake / Rắn sọc khoanh san hô (Honduras)
Naja atra/ Chinese Cobra/ Rắn hổ mang trung quốc
Naja kaouthia/Moaocled cobra/ Rắn hổ mang kao-thia
Naja mandalayensis/ Burmese spitting cobra/ Rắn hổ myanmar
Naja naja/ Indian cobra/ Rắn hổ mang thường
Naja oxiana/ Central Asian cobra/ Hổ mang oxiana
Naja philippinensis/ Philippine cobra/ Rắn hổ mang Philippine
Naja sagittifera/ Andaman cobra/ Rắn hổ ấn độ
Naja samarensis/ Southeastern Philippine cobra/ Rắn hổ đông nam Philippine
Naja siamensis/ Indo-Chinese cobra/ Rắn hổ mang thái lan
Naja sputatrix/ Javan spitting cobra/ Rắn hổ java
Naja sumatrana/ Equatorial spitting cobra/ Rắn hổ mang Sumatra
Ophiophagus Hannah/ King cobra/ Rắn hổ chúa
Loxocemidae/ Mexican dwarf boa/ Họ Trăn mexico
Loxocemidae spp./ Mexican pythons/ Các loài trăn thuộc họ Loxocemidae
Pythonidae/ Pythons/ Họ Trăn
Pythonidae spp./ Pythons/ Các loài Trăn thuộc họ Pythonidae (trừ các phân loài được quy định tại Phụ lục I)
Python inolurus/ Indian (rock) python/ Trăn đất ấn độ
Tropidophiidae/ Wood boas/ Họ Trăn cây
Tropidophiidae spp./ Wood boas/ Các loài Trăn cây thuộc họ Tropidophiidae
Viperidae/ Vipers/ Họ Rắn lục
Atheris desaixiMount Kenya bush viper/ Rắn lục bụi rậm kenya
Bitis worthingtoni/ Kenya horned viper/ Rắn lục sừng Kenya
Crotalus durissus/ South American rattlesnake/ Rắn săn chuột nam mỹ (Honduras)
Daboia russelii/ Russell’s viper/ Rắn lục russell (Ấn Độ)
Montivipera wagneri/ Wagner’s Viper/ Rắn lục wagner
Protobothrops mangshanensis/ Mangshan pit-viper/ Rắn lục đất Mangshan
Pseudocerastes urarachnoides/ Spider-tailed False-homed Viper/ Rắn lục đuôi nhện
Vipera ursinii/ Orsini’s viper/ Rắn lục orsini (Chỉ áp dụng đối với quần thể của châu Âu, trừ quần thể ở khu vực Liên bang Xô Viết cũ không thuộc các Phụ lục của CITES)
TESTUDINES/ BỘ RÙA
Carettochelyidae/ Pig-nosed turtles/ Họ Rùa mũi lợn
Carettochelys insculpta/Pig-nosed turtle/ Rùa mũi lợn australia
Chelidae/ Roti snake-necked turtle, Western swamp tortoise / Họ Rùa cổ rắn
Chelodina mccordi A21/Roti Island snake-necked turtle/ Rùa cổ rắn
Chelus fimbriatus (bao gồm cả Chelus orioncensis)/ Matamata turtles/ Rùa matamata
Pseudemydura umbrina/ Western (Short necked) swamp tortoise/ Rùa cổ rắn đầm lầy
Cheloniidae/ Marine turtles/ Họ Vích
Cheloniidae spp./ Marine (sea) turtles/ Các loài Rùa biển thuộc họ Cheloniidae
Chelydridae/ Snapping turtles/ Họ Rùa đớp
Chelydra serpentina/ Common snapping turtle/ Rùa cá sấu
Macrochelys temminckii/ Alligator snapping turtle/ Rùa mõm cá sấu bắc mỹ
Dermatemydidae/ Central American river turtle/ Họ Rùa sông trung mỹ
Dermatemys mawii/ Central American river turtle/ Rùa sông trung mỹ
Dermochelyidae/ Leatherback turtle/ Họ Rùa da
Dermochelys coriaceo/ Leather-back turtle/Rùa da
Emydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa đầm
Clemmys guttata/ Spotted turtle/ Rùa đốm
Emydoidea blandingii/ Blanding’s turtle/ Rùa blanding
Emys orbicularis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
Glyptemys insculpta/ Wood turtle/ Rùa gỗ
Glyptemys muhlenbergii/Bog turtle/ Rùa đầm lầy
Graptemys spp./ Map turtles/ Các loài Rùa nhám thuộc giống Graptemys (Hoa Kỳ) (trừ các loài quy định tại Phụ lục II)
Graptemys barbouri/ Barbour’s map turtle/ Rùa nhám barbour
Graptemys ernsti/ Escambia map turtle/ Rùa nhám emst
Graptemys gibbonsi/ Pascagoula map turtle/ Rùa nhám gibbons
Graptemyspearlensis/ Pearl River map turtle/ Rùa nhám sông pearl
Graptemys pulchra/ Alabama map turtle/ Rùa nhám alabama
Malademys terrapin/ Diamonback terrapin/ Rùa đầm kim cương
Terrapene spp./ Box turtles/ Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
Terrapene coahuila/ Coahuila box turtle/ Rùa hộp coahuila
Geoemydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa nước ngọt
Batagur affinis/ Tuntung sungai/ Rùa Tungtung sungai malaysia
Batagur baska/River terrapin/ Rùa hoàng gia
Batagur borneoensisA22/ Painted terrapin/ Rùa sơn
Batagur dhongoka/ Three-striped roofed turtle/ Rùa mái nhà ba sọc
Batagur kachuga/ Red-crowned roofed turtle/ Rùa mái nhà đầu đỏ
Batagur trivittataA22/ Burmese roofed turtle/ Rùa mái nhà myanmar
Cuora spp.A22/ Box turtle/ Các loài Rùa hộp giống Cuora (Trừ các loài quy định thuộc Phụ lục I)
Cuora bourreti/ Bourret’s Box Turtle/ Rùa hộp bourret/ Rùa hộp bua rê
Cuora galbinifrons/ Indochinese’s Box Turtle/ Rùa hộp trán vàng
Cuora picturata/ Southern Vietnam Box Turtle/ Rùa hộp việt nam
Cyclemys spp./ Asian leaf turtle/ Các loài rùa lá châu á thuộc giống Cyclemys
Geoclemys hamiltonii/ Spotted (black) pond turtle/ Rùa nước ngọt đốm đen
Geoemyda japonica/ Ryukyu black-breasted leaf turtle/ Rùa đất lừng gù ryukyu
Geoemyda spengleri/ Black- breasted leaf turtle/ Rùa đất spengle
Hardella thurjii/ Brahminy river turtle/ Rùa sông brahminy
Heosemys annandalii A22/ Yellow- headed temple turtle/ Rùa răng
Heosemys depressa A22/ Arakan forest turtle/ Rùa rừng arakan
Heosemys grandis/ Giant asian pond turtle/ Rùa đất lớn
Heosemys spinosa/ Spiny turtle/ Rùa đất gai
Leucocephalon yuwonoi/ Sulawesi forest turtle/ Rùa rừng Sulawesi
Malayemys khoratensis/ Khorat snail-eating turtle/ Rùa ăn sên
Malayemys macrocephala/ Malayansnail-eating turtle/ Rùa malay
Malayemys subtrijuga/ Mekong snail-eating turtle/ Rùa ba gờ
Mauremys annamensis /Annam leaf turtle/ Rùa trung bộ
Mauremys iversoni/ Fujian pond turtle/ Rùa ao fujian (Trung Quốc)
Mauremys japonica/ Japanese pond turtle/ Rùa đầm nhật bản
Mauremys megalocephala/ Chinese big-headed pond turtle (Trung Quốc)
Mauremys mutica/ Asian yellow pond turtle/ Rùa câm
Mauremys nigricans/ Red-necked pond turtle/ Rùa đầm cổ đỏ
Mauremys pritchardi/ Pritchard’s pond turtle/ Rùa đầm pritchard (Trung Quốc)
Mauremys reevesii/ Chinese three-keeled pond turtle/ Rùa ba quỳ trung quốc (Trung Quốc)
Mauremys sinensis/ Chinese stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc (Trung Quốc)
Melanochelys tricarinata/ Three- keeled land tortoise/ Rùa ba quỳ
Melanochelys trijuga/ Indian black turtle/ Rùa đen ấn độ
Morenia ocellata/ Burmese swamp turtle/ Rùa đầm myanmar
Morenia petersi/ Indian eyed turtle/ Rùa mắt ấn độ
Notochelys platynota/ Malayan flat-shelled turtle/ Rùa mai phẳng malaysia
Ocadia glyphistoma/ Guangxi stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc trung quốc (Trung Quốc)
Ocadia philippeni/ philippen’s stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc philippine(Trung Quốc)
Orlitia borneensis A22/ Malaysian giant turtle/ Rùa lớn malaysia
Pangshura spp./ Các loài Rùa thuộc giống Pangshura (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Pangshura tecta/ Indian roofed turtle/ Rùa pangshura técta
Rhinoclemmys spp./ Neotropical wood turtles/ Các loài rùa gỗ thuộc giống Rhinoclemmys
Sacalia bealei/ Beal’s eyed turtle/ Rùa bốn mắt beal
Sacalia pseudocellata/ False- eyed turtle/ Rùa mắt giả (Trung Quốc)
Sacalia quadriocellata/ Asean four-eyed turtle/ Rùa bốn mắt châu á
Siebenrockiella crassicollis/ Black marsh turtle/ Rùa cổ bự
Siebenrockiella leytensis/ Philippine pond turtle/ Rùa leyten
Vijayachelys silvatica/ Cane turtle/ Rùa que
Kinosternidae/ Họ Rùa bùn
Claudius angustatus/ Narrow- bridged musk turtle/ Rùa cầu hẹp
Kinosternon spp./Mud Turtles/ Các loài rùa bùn thuộc giống Kinosternon (trừ các loài quy định tại Phụ lục I).
Kinosternon cora/ Mud Turtles/ Rùa bùn cora
Kinosternon vogti/Mud Turtles/ Rùa bùn vogti
Staurotypus salvinii/ Chiapas giant musk turtle/ Rùa xạ hương chiapas
Staurotypus triporcatus/ Mexican giant musk turtle/ Rùa xạ hương khổng lồ mexico
Sternotherus spp./ Musk turtles/ Các loài rùa xạ hương thuộc giống Sternotherus
Platystemidae/ Big-headed turtle/ Họ Rùa đầu to
Platysternidae spp./ Big-headed turtle/ Các loài thuộc họ Rùa đầu to Platysternidae
Podocnemididae/ Afro-American sidenecked turtles/ Họ Rùa đầu to
Erymnochelys madagascariensis/ Madagascar big-headed side-neck turtle/ Rùa đầu to madagascar
Peltocephalus dumerilianus/ Big­ headed Amazon river turtle/ Rùa đầu to sông amazon
Podocnemis spp./ South American river turtles/ Các loài Rùa sông amazon và Rùa sông nam mỹ thuộc giống Podocnemis
Testudinidae/ Tortoises/ Họ Rùa núi
Testudinidae spp.A23 / True tortoises/ Các loài thuộc họ Rùa núi Testudinidae (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Astrochelys radiata/ Radiated tortoise/ Rùa phóng xạ
Astrochelys yniphora/ Ploughshare tortoise/ Rùa lưỡi cày
Chelonoidis niger/ Galapagos tortoise/ Rùa galápagos
Geochelone elegans/ Star Tortoise/ Rùa sao
Geochelonplatynota/ Burmese star tortoise/ Rùa sao myanmar
Gopherus flavomarginalas/ Bolson gopher tortoise/ Rùa góc bôn-sơn
Malacochersus tornieri/ Softshell Tortoise/Rùa bánh kếp
Psammobates geometricus/ Geometric tortoise/ Rùa mai hình răng
Pyxis arachnoides/ Spider tortoise/ Rùa mai nhện
Pyxis planicauda/ Flat-tailed tortoise/ Rùa nhện mai phẳng
Testudo kleinmanni/ Egyptian tortoise/ Rùa núi ai cập
Trionychidae/ Soft-shelled turtles, terrapins/ Họ Ba ba
Amyda cartilaginea/ Asian soft- shelled turtle/ Cua đinh, Ba ba nam bộ
Apalone spp./ Softshell Turtle/ Các loài ba ba thuộc giống Apalone (trừ phân loài đã quy định tại Phụ lục I)
Apalone spinifera atra/ Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/ Ba ba đen cienegas
Chitra spp./ Các loài thuộc giống Chitra (Trừ các loài thuộc Phụ lục I).
Chitra chitra/ Southeast Asian Narrow­headed Softshell Turtle/ Ba ba đầu hẹp đông nam á
Chitra vandijki/ Burmese narrow­headed softshell turtle/Ba ba đầu dẹt myanmar
Cyclanorbis elegans/ Nubian Flapshell Turtle/ Ba ba mai phẳng nubian
Cyclanorbis senegalensis/ Senegal Flapshell Turtle/ Ba ba Senegal
Cycloderma aubryi/ Aubry’s flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng aubry
Cycloderma frenatum/ Zambezi flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng Zambezi
Dogania subplana/ Malayan softshell turtle/ Ba ba malayan
Lissemys ceylonensis/ Softshell terrapin/ Ba ba nước ngọt
Lissemys punctata/ Flap-shelled turtle/ Ba ba lưng dẹp ấn độ
Lissemys scutata/ Burmese flap- shelled turtle/ Ba ba vảy
Nilssonia formosa/ Burmese peacock turtle softshell turtle/Ba ba đuôi công myanmar
Nilssonia gangetica/ India softshell turtle/ Ba ba ấn độ
Nilssonia hurum/ Indian Peacock Softshell Turtle/ Ba ba đuôi công ấn độ
Nilssonia leithii/l Leith’s Softshell Turtle/ Rùa mai mềm leith/Ba ba leith
Nilssonia nigricans/ Black softshell turtle/ Ba ba đen
Palea steindachneri/ Wattle-necked soft-shelled turtle/ Ba ba gai
Pelochelys spp./ Các loài thuộc giống Giải Pelochelys
Pelodiscus axenaria/ Chinese soft- shell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc
Pelodiscus maackii/ Northern Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm bắc trung quốc
Pelodiscus parviformis/ Lesser Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc nhỏ
Rafetus euphraticus /Euphrates softshell turtle/ Rùa mai mềm euphrates
Rafetus swinhoei/ Shanghai soft- shell turtle/ Giải sin-hoi, Giải thượng hải
Trionyx triunguis/ African softshell turtle/ Ba ba châu phi

LỚP LƯỠNG CƯ/ AMPHIBIA
(AMPHIBIANS)

ANURA/ BỘ KHÔNG ĐUÔI
Aromobatidae/ Cryptic forest frogs/ Họ Ếch rừng
Allobates femoralis/ Brilliant-thighed poison frog/ Ếch hình đùi
Allobates hodli/ Pan-Amazonian frog/ Ếch liên vùng Amazon
Allobates myersiMyers’s poison frog/ Ếch độc phi tiêu nhỏ
Allobates zaparo/ Sanguine Poison Frog/ Ếch độc đỏ
Anomaloglossus rufulus/ Gorzula’s Poison Frog/ Ếch độc gorzula
Bufonidae/ Toads/ Họ Cóc
Altiphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc thuộc giống Altiphrynoides
Atelopus zeteki/ Golden frog/ Ếch vàng panama
Incilius periglenes/ Golden toad/ Cóc vàng
Nectophrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con thuộc giống Nectophrynoides
Nimbaphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con thuộc giống Nimbaphrynoides
Sclerophrys channingi/ Cameroon Toad/ Cóc Cameroon
Sclerophrys superciliaris/ Africa graint toad/ Cóc lớn châu phi
Calyptocephalellidae/ Chilean toads/ Họ Cóc chile
Calyptocephalella gayi/ Helmeted Water Toad/ Cóc miệng rộng (Chile)
Centrolenidae/ Glass frog/ Họ Ếch thủy tinh
Centrolenidaespp./ Glass frog/ Các loài thuộc họ Ếch thủy tinh Centrolenidae
Dendrobatidae/ Poison frogs/ Họ Ếch độc
Adelphobates spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Adelphobates
Ameerega spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Ameerega
Andinobates spp./ Poison dart frog/ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Andinobates
Dendrobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc thuộc giống Dendrobates
Epipedobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc thuộc giống Epipedobates
Excidobates spp./ Posion dart frog/ Các loài ếch độc thuộc giống Excidobates
Hyloxalus azureiventris/ Sky Blue Poison Dart Frog/ Ếch độc phi tiêu xanh da trời
Minyobates spp./ Demonic poision frog/ Các loài ếch độc thuộc giống Minyobates
Oophaga spp./ Poison dark frog/ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Oophaga
Paruwrobates andinus/ La Planada Poison Frog/Ếch độc
Paruwrobates erythromos/ Ếch độc
Phyllobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc thuộc giống Phyllobates
Ranitomeya spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Ranitomeya
Dicrogiossidae/ Indian bullfrogs/ Họ Ếch nhái
Euphlyctis hexadactylus/ Asian bullfrog/ Ếch sáu ngón châu á
Hoplobatrachus tigerinus/ Indian bullfrog/ Ếch ấn độ
Hylidae/ Tree frogs/ Họ Nhái cây
Agalychnis spp. A24/ Treefrogs/ Các loài Nhái cây thuộc giống Agalychnis (bao gồm các loài Agalychnis annaeA. callidiyas, A. lemur, A. moreletii, A. saltator, A. spurrelli và A. terranova).
Mantellidae/ Mantella frogs/ Họ Ếch có đuôi
Mantella spp./ Mantellas/ Các loài thuộc giống Ếch độc Mantella
Microhylidae/ Tomato frog/ Họ Nhái bầu
Dyscophus antongilii/ Tomato frog/ Nhái bầu antongili
Dyscophus guineti/ False tomato frog/ Nhái bầu cà chua
Dyscophus insularis/ Antsouhy Tomato Frog/ Nhái bầu antsouhy
Scaphiophryne boribory/ Burrowing frog/ Ếch đào hang
Scaphiophryne gottlebei/ Rainbow burrowing frog/ Nhái hang cầu vồng
Scaphiophryne marmorata/ Marbled Rain Frog/ Nhái bầu cẩm thạch
Scaphiophryne spinosa/ Nhái bầu madagasca/ Nhái bầu gai
Myobatrachidae/ Gastric-brooding frogs/ Họ Ếch cơ
Rheobatrachus spp./ Gastric-brooding frogs/ Các loài thuộc giống Ếch cơ Rheobatrachus (Trừ loài Rheobatrachus silus và Rheobatrachus vitellinus không quy định trong các Phụ lục)
Telmatobiidae/ Titicaca water frogs/ Họ Ếch nước
Telmatobius culeus/ Titicaca Water Frog/ Ếch nước titicaca
CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI
Ambystomidae/ Axolotls/ Họ Cá cóc Ambystomidae
Ambystoma dumerilii/ Lake Patzcuaro salamander/ Cá cóc hồ patzcuaro
Ambystoma mexicanum/ Mexican axolotl/ Cá cóc mê-xi-cô
Cryptobranchidae/ Giant salamanders/ Họ Cá cóc khổng lồ
Andrias spp./ Giant salamanders/ Các loài thuộc giống Cá cóc khổng lồ Andrias
Cryptobranchus allenganlensis/ Hellbender/ Cá cóc hellbender (Hoa kỳ)
Hynobiidae /Asiatic salamanders/ Họ Cá cóc châu á
Hynobius amjiensis/ Amji Hynobiid/ Cá cóc trung quốc (Trung Quốc)
Salamandridae/ Newts and salamanders / Họ Cá cóc
Echinotriton andersoni #18 (Nhật Bản)
Echinotriton chinhaiensis/ Chinai Newt/ Cá cóc chinhai
Echinotriton maxiquadratus/ Mountain Spiny Newt/ Cá cóc sần núi
Laotriton laoensis A24/ Laos warty newt/ Cá cóc lào
Neurergus kaiseri/Kaiser’s spotted newt/ Cá cóc hoàng đế đốm
Paramesotriton spp./ Các loài thuộc giống Cá cóc Paramesotriton
Salamandra algira/ North African fire salamander/ Cá cóc lửa bắc phi (Algeria)
Tylototriton spp./ Các loài thuộc giống Cá cóc sần Tylototriton

LỚP CÁ SỤN/ CLASS ELASMOBRANCHII
(SHARKS)

CARCHINIFORMES/ BỘ CÁ MẬP ĐÁY
Carcharhinidae/ Requiem sharks/ Họ cá mập
Carcharhinidae spp./ Requiem sharks/ Các loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae (hiệu lực áp dụng từ ngày 25/11/2023).
Carcharhinus falciformis/ Silky Shark/ Cá mập lụa
Carcharhinus longimanus/ Oceanic whitetip shark/ Cá mập đầu vây trắng
Sphyrnidae/ Hammmerhead sharks/ Họ Cá mập đầu búa
Sphyrnidae spp./ Hammmerhead sharks/ Các loài cá mập đầu búa họ Sphyrnidae
LAMNIFORMES/ BỘ CÁ NHÁM THU
Alopiidae/ Thresher sharks/ Họ cá mập đuôi dài
Alopias spp./ Thresher shark/ Các loài cá nhám đuôi dài thuộc giống Alopias
Cetorhinidae/ Basking shark/ Họ Cá nhám
Cetorhinus maximus/ Mackerel shark/ Cá nhám thu lớn
Lamnidae/ Mackerel shark/ Họ Cá mập trắng
Carcharodon carcharias/ Great white shark/ Cá mập trắng
Isurus oxyrinchus/ Shortfin mako shark/ Cá mập mako vây ngắn
Isurus paucus/ Longfin mako shark/ Cá mập mako vây dài
Lamna nasus/ Porbeagle shark Cá nhám hồi
MYLIOBATIFORMES/ BỘ CÁ ĐUỐI
Myliobatidae/ Eagle and bobulid rays/ Họ cá đuối ó
Mobula spp./ Devil rays/ Các loài cá đuối quỷ thuộc giống Mobula
Potamotrygonidae/ Freshwater stingrays/ Họ cá đuối nước ngọt
Paratrygon aiereba/ Discus Ray/ Cá đuối đĩa (Colombia)
Potamotrygon spp.(Áp dụng đối với quần thể của Brazil) (Brazil)
Potamotrygon albimaculata/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
Potamotrygon constellate (Colombia)
Potamotrygon henlei/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
Potamotrygon jabuti/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
Potamotrygon leopoldi/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
Potamotrygon magdalenae (Colombia)
Potamotrygon marquesi/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
Potamotrygon motoro (Colombia)
Potamotrygon orbignyi (Colombia)
Potamotrygon schroederi (Colombia)
Potamotrygon scobina (Colombia)
Potamotrygon signata/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
Potamotrygon wallacei/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
Potamotrygon yepezi (Colombia)
ORECTOLOBIFORMES/ BỘ CÁ MẬP
Rhincodontidae/ Whale shark/ Họ Cá nhám voi
Rhincodon typus/ Whale shark/ Cá nhám voi
PRISTIFORMES/ BỘ CÁ ĐAO
Pristidae/ Sawfishes/ Họ Cá đao
Pristidae spp./ Sawfishes/ Các loài cá đao thuộc họ Pristidae
RHINOPRISTIFORMES/ BỘ CÁ GIỐNG
Glaucostegidae/ Guitarfishes / Họ cá giống thường
Glaucostegus spp./ Các loài cá giống thường
Rhinidae/ Wedgefishes/ Họ cá giống sao
Rhinidae spp./ Các loài cá giống sao họ Rhinidae
Rhinobatidae/ Guitarfishes/ Họ Cá giống
Rhinobatidae spp./ Guitarfishes/ Các loài cá giống họ Rhinobatidae

LỚP CÁ/ CLASS AACTINOPTERI
(FISHES)

ACIPENSERIFORMES/ Paddlefish, sturgeons/ BỘ CÁ TẦM
ACIPENSEWFORMES spp./ Sturgeons/ Các loài cá tầm (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Acipenseridae/ Sturgeons/ Họ cá tầm
Acipenser brevirostrum/ Shortnose sturgeon/Cá tầm Đại Tây dương
Acipenser sturio/ Sturgeon (European)/ Cá tầm Ban tích
ANGUILLIFORMES/ BỘ CÁ CHÌNH
Anguillidae/River eel/ Họ Cá chình nước ngọt
Anguilla anguilla/ Common eel/ Cá chình châu âu Anguilla
CYPRINIFORMES/ BỘ CÁ CHÉP
Catostomidae/ Cui-ui/ Họ Cá mõm trâu
Chasmistes cujus/ Cui-ui/ Cá mõm trâu
Cyprinidae/Carps/ Họ Cá chép
Caecobarbus geertsii/ Blind cave fish/ Cá hang Cac-cô-bar-bus
Probarbus jullieni/ Ekan temoleh/ Cá trôi jullieni
OSTEOGLOSSIFORMES/ BỘ CÁ RỒNG
Arapaimidae/ Arapaimas/ Họ Cá rồng
Arapaima gigas/ Arapaima or Pirarucu/ Cá rồng khổng lồ
Scleropages formosus/ Asian bodytongue, Golden arowana/ Cá rồng
Scleropages inscriptus/ Asian arowana/ Cá rồng
PERCIFORMES/ BỘ CÁ VƯỢC
Labridae/ Humphead wrasses/ Họ Cá mó, Cá bàng chài
Cheilinus undulatus/ Humphead wrasse/ Cá mó đầu gù
Pomacanthidae /Angelfishes/ Cá thần tiên
Holacanthus clarionensis/ Clarion Angelfish/ Cá thần tiên Clarion
Holacanthus limbaughi (Pháp)
Sciaenidae/ Totoaba/ Họ Cá đù
Totoaba macdonaldi/ Totoaba/ Cá sửu mác-đô-nan-đi
SILURIFORMES/ BỘ CÁ NHEO
Loricariidac/ Armoured catfïshes/ Họ Cá dọn bể
Hypancistrus zebra A19/ Zebra pleco/ Cá dọn bể ngựa vằn
Pangasiidae/ Giant catfish/ Họ Cá tra
Pangasianodon gigas/ Mekong giant catfish/ Cá tra dầu
SYNGNATHIFORMES/ BỘ CÁ NGỰA
Syngnathidae/ Pipefishes, seahorses/ Họ Cá ngựa
Hippocampus spp./ Sea horse/ Các loài cá ngựa

LỚP CÁ PHI/ CLASS DIPNEUSTI
(LUNGFISHES)

CERATODONTIFORMES/ BỘ CÁ RĂNG SỪNG
Neoceratodontidae/ Queensland lungfish/ Họ Cá phổi Queensland
Neoceratodus forsteri/ Australian lungfish/ Cá răng sừng foteri

LỚP CÁ VÂY TAY/ CLASS COELACANTHI
(COELACANTHS)

COELACANTHIFORMES/ BỘ CÁ VÂY TAY
Latimeriidae/ Coelacanths/ Họ cá La-ti-me-ri
Latimeria spp./ Coelacanths/ Các loài cá Latimeri

NGÀNH DA GAI/ PHYLUM ECHINODERMATA
LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIN)/ CLASS HOLOTHUROIDEA (SEA CUCUMBERS)

ASPIDOCHIROTIDA/ BỘ HẢI SÂM
Stichopodidae/ Sea cucumbers/ Họ Hải sâm
Isostichopus fuscus/ Dry sea cucumber/ Hải sâm khô (Ecuador)
Thelenota spp./ Sea cucumbers/ Các loài hải sâm giống Thelenota (Có hiệu lực từ ngày 25/5/2024)
HOLOTHURIIDA/
Holothuriidae/ Teatfishes, Sea cucumbers/ Hải sâm vú
Holothuria fuscogilva/ Hải sâm vú trắng
Holothuria nobilis/ Hải sâm vú đen
Holothuria whitmaei/ Hải sâm vú đen whitmaei

NGÀNH CHÂN KHỚP/ PHYLUM ARTHROPODA
LỚP HÌNH NHỆN/ CLASS ARACHNIDA (SCORPIONS AND SPIDERS)

ARANEAE/ BỘ NHỆN
Theraphosidae/ Red-kneed tarantulas, tarantulas/ Họ nhện chân dài
Aphonopelma pallidum/ Tarantula/ Nhện đen lớn Pallidum
Brachypelma spp./ Red-legged (red-kneed) tarantulas/ Các loài Nhện đen lớn chân đỏ thuộc giống Brachypelma
Caribena versicolor (Liên minh châu Âu)
Poecilotheria spp./Các loài nhện thuộc giống Poecilotheria
Sericopelma angustum/ Costa Rican Red Tarantula/Nhện chân đỏ
Sericopelma embrithes/ Nhện panama
Tliltocatl spp./ Các loài nhện giống Tliltocatl
SCORPIONES/ BỘ BỌ CẠP
Scorpionidae/ Scorpions/ Họ Bọ cạp
Pandinus camerounensis/ Bò cạp cameroun
Pandinus dictator/Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế dictator
Pandinus gambiensis/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế gambi
Pandinus imperator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế
Pandinus roeseli /Emperor Scorpion/ Bò cạp hoàng đế tây phi

LỚP CÔN TRÙNG/CLASS INSECTA

(INSECTS)

COLEOPTERA/ BQ CÁNH CỨNG
Lucanidae/ Stag beetles/ Họ Cặp kìm
Colophon spp./ Cape stag beetles/ Nhóm loài Bọ hung thuộc giống Colophon (Nam Phi)
Scarabaeidae/ Satanas beetle/ Họ Bọ hung
Dynastes satanas/ Satanas beetle/ Bọ hung Bolivia
LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẢY
Nymphalidae/ Brush-footed butterflies/ Họ bướm giáp
Agrias amydon boliviensis /Amydon agrias/ Bướm agrias bolivia (Bolivia)
Morpho godartii lachaumei/ Morpho butterfly/Bướm morpho (Bolivia)
Prepuna praeneste buckleyana/ Prepona butterfly/ Bướm prepona (Bolivia)
Papilionidae/ Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/ Họ Bướm phượng
Achillides chikae chikae/ Bướm phượng chi-kê
Achillides chikae hermeli/ Bướm phượng đuôi cong
Atrophaneura jophon/ Ceylon rose swallowtail butterfly/ Bướm kỳ nhông
Atrophaneura pandiyana/ Malabar rose swallowtail butterfly/ Bướm hoa hồng
Bhutanitis spp./ Bhutan glory swallowtail butterflies/ Các loài Bướm đuôi nhạn Bhutan thuộc giống Bhutanitis
Ornithoptera spp./ Birdwing butterflies/ Các loài Bướm cánh chim thuộc giống Ornitoptera (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Ornithoptera alexandrae/ Queen Alexandra’s birdwing butterfly/ Bướm cánh chim hoàng hậu
Papilio homerus/ Homerus swallowtail butterfly/ Bướm phượng homerus
Papilio hospiton/ Corsican swallowtail butterfly/ Bướm phượng đuôi chẻ hospiton
Parides burchellanus/Bướm phượng nhung đen
Parnassius apollo/ Mountain apollo butterfly/ Bướm phượng apollo
Teinopalpus spp./ Kaiser-I-Hind butterfly/ Các loài Bướm phượng đuôi kiếm thuộc giống Teinopalpus
Trogonoptera spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh sau vàng thuộc giống Trogonoptera
Troides spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh chim thuộc giống Troides

NGÀNH GIUN ĐT/ PHYLUM ANNELIDA
LỚP ĐỈA/ CLASS HIRUDINOIDEA(LEECHES)

ARHYNCHOBDELLIDA/ BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI
Hirudinidae/ Medicinal leech/ Họ Đỉa có hàm
Hirudo medicinalis/ Northern Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Bắc và Trung Âu)
Hirudo verbana/ Southern Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Nam và Đông Âu)

NGÀNH THÂN MỀM/ PHYLUM MOLLUSCA
LỚP HAI MẢNH VỎ/ CLASS BIVALVIA (CLAMS AND MUSSELS)

MYTILOIDA/ BỘ VẸM
Mytilidae/ Date mussels/ Họ Vẹm
Lithophaga lithophaga/ European date mussel/ Vẹm chà là
UNIONOIDA/ BỘ TRAI SÔNG
Unionidae/ Freshwater mussels, pearly mussels/ Họ Trai song
Conradilla caelata/ Birdwing pearlymussel / Trai ngọc cánh chim
Cyprogenia aberti/ Edible naiad/ Trai vỏ quạt
Dromus dromas/ Dromedary naiad/ Trai bướu
Epioblasma curtisi/ Curtis’ naiad/ Trai Cơtit
Epioblasma florentina/ Yellow-blossom naiad/ Trai vỏ vàng
Epioblasma sampsonii/ Sampson’s naiad/ Trai Samson
Epioblasma sulcata perobliqua/ White catspaw mussel/ Trai vuốt hổ
Epioblasma torulosa gubernaculum/ Green-blossom naiad/ Trai tai tượng vỏ xanh
Epioblasma torulosa rangiana/ Tan-blossom naiad/ Trai vỏ nâu nhạt
Epioblashta torulosa torulosa/ Tuberculed-blossom naiad/ Trai hình củ
Epioblcisma turgidula/ Turgid-blossom naiad/ Trai vỏ phồng
Epioblasma walkeri/ Brown-blossom naiad/ Trai vỏ nâu
Fusconaia cuneolus/ Fine-rayed pigtoe/ Trai móng lợn tia mảnh
Fusconaia edgariana/ Shini pigtoe/ Trai móng lợn sáng
Lampsilis higginsii/ Higgin’s eye/ Trai mắt Hicgin
Lampsilis orbiculata orbiculata/ Pink mucket/ Trai mucket hồng
Lampsilis satur/ Plain pocket-book mussels/ Trai vỏ phẳng
Lampsilis virescens/ Alabama lamp naiad/ Trai Alabama
Plethobusus cicatricosus/ White warty back/ Trai ngọc sần
Plethobasus cooperianus/ Orange – footed pimpleback/ Trai ngọc chân cam
Pleurobema clava/ Club naiad/ Trai hình gậy
Pleurohema plenum/ Rough pigtoe/ Trai móng lợn xù xì
Potamilus capax/ Fat pocketbook/ Trai nước ngọt vỏ viền
Quadrula intermedia/Cumberland monkey face/Trai mặt khỉ Cumberland
Quadrula sparsa/ Appalachian monkey face/ Trai mặt khỉ
Toxolasma cylindrella/ Pale lilliput naiad/ Trai xám nhỏ
Unio nickliniana/ Nicklin’s pearly mussel/ Trai ngọc Tampi
Unio tampicoensis tecomatensis/ Tampico pearly mussel/ Trai ngọc tampi
Villosa trabalis/ Cumberland bean/ Trai ngọc Cumberland
VENEROIDA / BỘ NGAO
Tridacnidae/ Giant clams/ Họ trai tai tượng
Tridacnidae spp./ Giant Clams/ Các loài Trai tai tượng lớn thuộc họ Tridacnidae

LỚP CHÂN ĐẦU/ CLASS CEPHALOPODA
(MỰC ỐNG, BẠCH TUỘC VÀ MỰC NANG)

NAUTILIDA/ BỘ ỐC ANH VŨ
Nautilidae/ Chambered nautilus/ Họ Ốc anh vũ
Nautilidae spp./ Nautilidae/Các loài thuộc Họ ốc anh vũ thuộc họ Nautilidae

LỚP CHÂN BỤNG/CLASS GASTROPODA
(SNAILS AND CONCHES)

MESOGASTROPODA/ BỘ CHÂN BỤNG GIỮA
Strombidae/ Queen conchs/ Họ Ốc nhảy
Strombus gigas/ Pink conch/ Ốc xà cừ hồng
STYLOMMATOPHORA/ BỘ ỐC CẠN
Achatinellidae/ Agate snails, oahu tree snails/ Họ Ốc sên
Achatinella spp./ Little agate snails/ Các loài Ốc sên mã não nhỏ thuộc giống Achatinella
Camaenidae/ Green tree snail/ Họ Ốc cây
Papustyla pulcherrima/ Manus emeral tree snails/ Ốc sên bàn tay
Cepolidae/ Helicoid terrestrial snails/ Họ ốc cạn Helicoid
Polymita spp./Các loài ốc thuộc giống Polymita

NGÀNH RUỘT KHOANG/ CNIDARIA
LỚP SAN HÔ/ CLASSSANTHOZOA
(CORALS AND SEA ANEMONES)

ANTIPATHARIA/Black corals/ BỘ SAN HÔ ĐEN
ANTIPATHARIA spp./ Black coral/ Các loài San hô đen
GORGONACEAE/ BỘ SAN HÔ QUẠT
Coralliidae/ Red and pink corals/ Họ San hô đỏ
Corallium elatius/ San bô đỏ êlati (Trung Quốc)
Corallium japonicum/ San hô đỏ nhật bản (Trung Quốc)
Corallium konjoi/ San hô đỏ Không-noi (Trung Quốc)
Corallium secundum/ San hô đỏ (Trung Quốc)
HELIOPORACEA/ Blue corals/ BỘ SAN HÔ XANH
Helioporidae spp.A25/ Blue corals/ Các loài San hô xanh (chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea.)
SCLERACTINIA/ Stony corals/ BỘ SAN ĐÁ
SCLERACTINIA spp. A25/ Stony coral/ Các loài San hô đá
STOLONIFERA/ BỘ: SAN HÔ CỨNG
Tubiporidae/ Organ-pipe corals/ Họ San hô ống
Tubiporidae spp.A25/ Organ pipe coral/ Các loài San hô dạng ống

LỚP THUỶ TỨC/ CLASSHYDROZOA
(DƯƠNG XỈ BIỂN, SAN HÔ LỬA, SỨA/ SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

MILLEPORINA/BỘ SAN HÔ LỬA
Milleporidae/ Fữe corals/ Họ San hô lửa
Milleporidae spp.A25/ Fire corals/ Các loài San hô lửa
STYLASTERINA/BỘ SAN HÔ DẢI
Stylasteridae/ Lace corals/ Họ San hô dải
Stylasteridae spp.A25/ Lace corals/ Các loài San hô dải

THỰC VẬT (PLANTS/ FLORA)

Phụ lục IPhụ lục IIPhụ lục III
Agavaceae/ Agaves, bear-grass/ Họ Thùa
Agave parviflora/ Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ
Agave victoriae-reginae#4/ Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu
Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ san diego
Yucca queretaroensis/ Queretaro yucca/Thùa yucca
Aizoaceae/ Stone plants/ Họ Phiên hạnh
Conophytum spp. (Nam Phi)
Mestoklema tuberosum (Nam Phi)
Amaryllidaceae/Snowdrops, stembergias/ Họ Thủy tiên
Galanthus spp.#4/ Snowdrops/Các loài Thủy tiên hoa sữa
Sternbergia spp.#4/ Sternbergia/ Các loài Thủy tiên sternbergia
Anacardiaceae/ Cashews/ Họ Đào lộn hột
Operculicatya decaryi/ Jabihi/ Cây Jabihy
Operculicarya hyphaenoides/ Labihi/ Loài Labihi
Operculicaiya pachypus/ Tabily/ Loài Tabily
Apocynaceae/ Elephant trunks, hoodias, snakewood / Họ Trúc đào
Hoodia spp.#9/ Các loài trúc đào thuộc chi Hoodia
Pachypodium spp.#4 /Elephant’s trunks/ Các loài Vòi voi thuộc chi Pachypodium (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Pachypodium ambongense/ Vòi voi Songosongo
Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron
Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary
Pachypodium windsorii/ Vòi voi Windsor
Raphionacme zeyheri (Nam Phi)
Rauvolfia serpentina#2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc
Araliaceae/ Ginseng/ Họ Ngũ gia bì
Panax ginseng#3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Liên bang Nga; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
Panax quinquefolius#3/ American ginseng/ Sâm năm lá, Sâm mỹ
Araucariaceae/ Monkey-puzzle tree/ Họ Bách tán
Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán Araucana
Asparagaceae / Beaucamea/Họ Măng tây
Beaucarnea spp./ Các loài mãng tây thuộc chi Beaucarnea
Berberidaceae/ Himalyan may-apple/ Họ Hoàng mộc
Podophyllum hexandrum#2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai
Bignoniaceae/ Họ Đinh
Handroanthus spp.#17/ Các loài thuộc chi Handroanthus (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
Roseodendron spp.#17/ Các loài thuộc chi Roseodendron (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
Tabebuispp.#17/ Các loài thuộc chi Tabebuia (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
Bromeliaceae/ Tillandsias/ Họ Dứa
Tillandsia harrisii#4/ Harris Tillandsia/ Dứa Harris
Tillandsia kammii#4/ Kam Tillandsia/ Dứa Kam
Tillandsia xerographica#4/ Xerographica Tillandsia/ Dứa xerographia
Cactaceae/ Cacti/ Họ Xương rồng
CACTACEAE spp.P1#4/ Các loài thuộc họ Xương rồng (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài thuộc chi Pereskia, chi Pereskiopsis và chi Quiabentia không quy định trong Phụ lục)
Ariocarpus spp./ Living rock cacti/ Các loài Xương rồng đá
Astrophytum asterias/ Star cactus/ Xương rồng sao
Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng Aztekium
Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng Werdermann
Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Discocactus
Echinocereus ferreirianus ssp. Lindsayi/ Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng lindsay
Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu
Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ
Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng sneed
Mammillaria pectinifera/ Conch ilinque/ Xương rồng lược (bao gồm phân loài solisioides)
Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng nón
Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp
Melocactus glaucescens/ Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp
Melocactus paucispinus/ Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai
Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng actisô
Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng pachycereus
Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng brady
Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng knowlton
Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng thiên đường
Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng peeble
Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler
Pelecyphora spp./ Hatchets/ Các loài thuộc chi Xương rồng nón thông Pelecyphora
Sclerocactus blainei/ Blainei cactus/ Xương rồng blainei
Sclerocactus brevihamatus ssp. tobuschii/ Tobusch’s Fishhook cactus/ Xương rồng tobusch
Sclerocactus brevispinus/ Pariette cactus/Xương rồng pariette
Sclerocactus cloverae/ Clover eagle- claw cactus/ Xương rồng vuốt đại bàng ba lá
Sclerocactus erectocentrus/ Needle- spined pineapple cactus/ Xương rồng gai
Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám
Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng mariposa
Sclerocactus mesae-verdae/ Mesa Verde cactus/ Xương rồng mesa
Sclerocactus nyensis/ Nye County fishhook cactus/ Xương rồng tonopah
Sclerocactus papyracanthus/ Grama- grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ
Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn
Sclerocactus sileri /Siler fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu siler
Sclerocactus wetlandicus/ Uinta Basin hookless cactus/ Xương rồng móc treo uinta
Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu wight
Strombocactus spp./ Disk cactus/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Strombocatus
Turbinicarpus spp./ Turbinicacti/ Các loài Xương rồng dạng quả hình con quay thuộc chi Turbinicarpus
Uebelmannia spp./ Uebelmann cacti/ Các loài Xương rồng uebelmann thuộc chi Uebelmannia
Caryocaraceae/ Ajo/ Họ Ajo
Caryocar costarricense #4/ Ajo/Caryocar/ Cây Ajo
Compositae(Asteraceae) / Kuth/ Họ Cúc
Crassothonna clavifolia (Nam Phi)
Othonna armiana (Nam Phi)
Othonna cacalioides (Nam Phi)
Othonna euphorbioides (Nam Phi)
Othonna retrorsa (Nam Phi)
Saussurea costus/Costas/ Cúc thân vuông
Crassulaceae/ Roseroot / Họ Thuốc bỏng
Rhodiola spp.#2 / Các loài thuộc chi Rhodiola
Tylecodon bodleyae (Nam Phi)
Tylecodon nolteei (Nam Phi)
Tylecodon reticulatus (Nam Phi)
Cucurbitaceae/ Melons, gourds, cucurbits/ Họ Bầu bí
Zygosicyos pubescens/ cây Tobory
Zygosicyos tripartitus/ cây Betoboky
Cupressaceae/ Cypresses/ Họ Hoàng đàn
Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng Fitzroya
Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng pilgerodendron
Widdringtonia whytei/ Hoàng đàn malawi
Cyatheaceae/ Tree-ferns/ Họ Dương xỉ
Cyathea spp.#4/ Tree-ferns/ Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea
Cycadacea/ Cycads/ Họ Tuế
CYCADACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài thuộc họ Tuế (Trừ loài được quy định tại Phụ lục I)
Cycas beddomei/ Beddom’s cycas/ Tuế beddom
Dicksoniaceae/ Tree-ferns/ Họ Kim mao
Cibotium barometz #4/ Tree fern/ Cẩu tích, Lông cu li
Dicksonia spp.#4/ Tree ferns/ Các loài thuộc chi Kim mao Dicksonia (Chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại châu Mỹ; các quần thể khác không quy định trong các Phụ lục)
Didiereaceae/ Alluaudias, didiereas/ Họ Didiereaceae
DIDIEREACEAE spp. #4/ Các loài thuộc họ Didiereaceae
Dioscoreaceae/ Elephant’s foot/ Họ Củ nâu
Dioscorea deltoidea #4/ Elephant’s foot/ Từ tam giác
Droseraceae/ Venus flytrap/ Họ Gọng vó
Dionaea muscipula #4/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ
Ebenaceae/ Ebonies/ Họ thị
Diospyros spp.#5/ Malagasy ebony/ Các loài Mun Madagascar (Chỉ áp dụng với quần thể của Madagascar, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
Euphorbiacee/ Spurges/ Họ Thầu dầu
Euphorbia spp. P2 #4/ Euphorbias/ Các loài đại kích châu Mỹ (Chỉ áp dụng với đại kích mọng nước trừ các loài thuộc Phụ lục I và loài Euphorbia misera không quy định trong Phụ lục)
Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa Ambovomben
Euphorbia capsaintemariensis/ Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa Capsaintemarien
Euphorbia cremersii/ Cremerseuphorbia/ Cỏ sữa Cremers (bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)
Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (bao gồm cả các loài phụ tuberifera)
Euphorbia decaryi/ Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (bao gồm cả giống ampanihyenis, robinsonii  spirosticha)
Euphorbia francoisii/ Francoiseuphorbia/ Cỏ sữa francois
Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa morat (bao gồm cả thứ antsingiensis, bemarahensis  multiflora)
Euphorbia parvicyathophora/ Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa parvicyathophora
Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa quartzitticola
Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa tulear
Fagaceae/ Mongolian oak/ Họ Dẻ
Quercus mongolica #5/ Mongolian oak /Sồi mông cổ (Liên bang Nga)
Fouquieriaceae/ Ocotillos/ Họ Bẹ chìa
Fouquieria columnaris #4/ Boojum tree/ Cây Boojum
Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/ Cây Boojumfasciculata
Fouquieria purpusii/ Boojum tree/ Cây Boojumpurpusii
Geraniaceae/ Geraniums/ Họ Mỏ hạc
Monsonia herrei (Nam Phi)
Monsonia multifida (Nam Phi)
Monsonia patersonii ((Nam Phi)
Pelargonium crassicaule (Nam Phi)
Pelargonium triste (Nam Phi)
Gnetaceae/ Gnetums/ Họ Dây gắm
Gnetum montanum #1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal)
Juglandaceae/ Gavilan/ Họ Hồ đào
Oreomunnea pterocarpa #4/ Gavilan (walnut)/ Óc chó
Lauraceae/ Brazilian rosewood / Họ Nguyệt quế
Aniba rosaeodora #12/ Car-Cara/ Gỗ đỏ
Legummosae (Fabaceae) Afrormosia, Cristobal, rosewood, sandalwood/ Họ Đậu
Afzelia spp. #17/Pod mahoganies/ Các loài thuộc chi Gõ đỏ Afzelia (Chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
Dalbergia spp. #15/ Malagasy rosewood/ Các loài trắc thuộc chi Dalbergia (Trừ các loài được quy định trong Phụ lục I)
Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/ Trắc đen brazin
Dipteryx spp.#17/Cumaru/ Các loài thuộc chi Dipteryx (Có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
Dipteryx panamensis/ Loài tonka (Costa Rica, Nicaragua) (Quy định tại Phụ lục II từ ngày 25/11/2024)
Guibourtia demeuse #15/ Guibourtia tree/ Cây Guibourtia
Guibourtia pellegriniana #15/ Bubinga tree/ Cây Bubinga
Guibourtia tessmannii#15/ Guibourtia tree/ Cây gỗ guibourtia
Paubrasilia echinata#10/ Pau Brasil
Pericopsis elata#17/African teak/ Tếch châu phi
Platymiscium parviflorum#4/ Quira macawood/ Cây platysicium
Pterocarpus spp.#17/Padauk/ Các loài thuộc chi Giáng hương Pterocarpus (trừ Pterocarpus santalinus quy định tại Phụ lục II với chú giải #7; chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể khác không quy định tại Phụ lục)
Pterocarpus santalinus #7/ Red sandal wood/ Giáng hương Santa
Senna meridionalis/ Taraby/ Cây Taraby
Liliaceae/ Aloes/ Họ Hành tỏi
Aloe spp.#4/ Các loài Lô hội thuộc chi Aloe (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong các Phụ lục)
Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt
Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ Lô hội hoa trắng
Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội Alfred
Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội bakeri
Aloe bellatula/ Bellatula aloe/Lô hội tinh khiết
Aloe calcairophila/Calcairophila aloe/ Lô hội Calcairophila
Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (bao gồm cả các thứ pauciluberculata, rugosquamosa, và schistophila)
Aloe delphinensis/Delphin aloe/ Lô hội delphin
Aloe descoingsii/Descoig aloe/ Lô hội Descoig
Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ
Aloe haworthioides/Haworthioides aloe/ Lô hội haworrthioides (bao gồm cả thứ aurantiaca)
Aloe helenae/Helenea aloe/ Lô hội helenea
Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (bao gồm cả thứ maniaensis)
Aloe paallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô hội lá song song
Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội nhỏ
Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội pilan
Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn
Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội Rauhi
Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội suzanna
Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu
Aloe vossii/ Voss aloe/ Lô hội voss
Magnoliaceae/ Magnolias/ Họ Mộc lan
Magnolia liliifera var, obovata#1 / Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal)
Malvaceae/ Baobab/ Họ Bông
Adansonia grandidieri#16/ Grandidier’s baobab/ Cây bao báp grandidier
Meliaceae/ Mahoganies, West Indian cedar/ Họ Xoan
Cedrela spp.#6 (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Nam Mỹ, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
Khaya spp.#17/African mahoganies/ Các loài thuộc chi Xà cừ Khaya (chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục)
Swietenia humilis#4/ Pacific coast mahogany/ Dái ngựa lùn
Swietenia macrophylla #6/ Bigleaf mahogany/ Dái ngựa (Các quần thể ở Trung và Nam Mỹ các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục)
Swietenia mahagoni#5/ Small mahogany/ Dái ngựa nhỏ
Nepenthaceae/ Pitcher-plants (Old World)/ Họ Nắp ấm
Nepenthes spp. #4/ Tropical picherplants/ Các loài Nắp ấm nhiệt đới (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
Nepenthes khasiana/ Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới Ấn Độ
Nepenthes rajah/ Giant tropical picherplants/ Nắp ấm khổng lồ
Oleaceae/ Machurian ash/ Họ Nhài
Fraxinus mandshurica #5/ Sồi Fraxinus (Liên bang Nga)
Orchidaceae/ Orchids/ Họ Lan
ORCHIDACEAE spp. P3#4/ Các loài họ Lan (trừ các loài Lan quy định tại Phụ lục I)
Aerariais ellisii P4/ Aerangis orchid/ Lan Madagascar
Cattleyjongheana P4/ Jongheana Lealia/ Lan Jongheana
Cattleya lobata P4/Lobata orchid/ Lan có thuỳ
Dendrobium cruentum P4/ Cruentum dendrobium/ Lan hoàng thảo đỏ
Mexipedium xerophyticum P4/ Lan mexipedium
Paphiopedilum spp. P4/ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài Lan hài châu Á
Peristeria elata P4/Dove flower/ Lan Peristeria
Phragmipedium spp P4./ Phragmipedium orchid/ Các loài Lan thuộc chi Phragmipedium
Renanthera imschootiana P4/Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ
Orobanchaceae/ Desert cistanche/ Họ Lệ dương
Cistanche deserticola #4/ Desert­living cistanche/ Lệ dương Cistanche
Palmae (Arecaceae)/ Palms/ Họ Cau
Beccariophoenix Madagascariensis #4/Graint windown pane/ Cọ vuông lớn
Dypsis decaryi #4/ Triangle palm/ Cau Neodypsis
Dypsis decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm
Lemurophoenix halleuxii/Red Lemur palm/ Cau Halleux
Lodoicea maldivica #13/ Double Coconut Palm/ Dừa kép (Seychelles)
Marojejya darianii/ Big leaf palm, Darian palm/ Cau Darian
Ravenea louvelii/ East Madagascar palm/ Cọ louve
Ravened rivularis/ Majesty palm/ Cau Raven
Satranala decussilvae/ Forest Bismarckia/ Cau Satranala
Voanioala gerardii/ Forest coconut/ Cau Gerard
Papaveraceae/ Himalayan poppy/ Họ Thuốc phiện
Meconopsis regia #1/ Poppy/ Anh túc (Nepal)
Passifloraceae/ Passion-flowers/ Họ Lạc tiên
Adenia firingalavensis/ Bottle liana/ Thư diệp leo hình chai
Adenia olaboensis/ Thư diệp vahisasety
Adenia spinosa/Thư điệp spinosa (Nam Phi)
Adenia subsessifolia/ Katakata/ Thư diệp cuốc ngắn
Pedal iaceae/ Sesames/ Họ vừng
Uncarina grandidieri/ Ucarina/ Cây Uncarina grandidieri
Uncarina stellulifera/ Ucarina/ Cây Uncarina stellulifera
Pinaceae/ Firs and pines/ Họ Thông
Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam Guatemala
Pintis koraiensis #5/Korean pine/ Thông Triều tiên (Liên bang Nga)
Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao
Podocarpus neriifolius #1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)
Podocarpus parlatorei/ Pariatore’s podocarp/ Kim giao Parlatore
Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam
Anacampseros spp.#4/ Purselanes/ Các loài Rau sam thuộc chi Anacampseros
Avonia spp. #4/ Avonia/ Các loài Rau sam thuộc chi Avonia
Lewisia serrata #4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm Lewisia
Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo
Cyclamen spp. P5#4/ Cyclamens/ Các loài Hoa anh thảo thuộc chi Cyclamen
Ranunculaceae/ Yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên
Adonis vernalis #2/ Spring adonis/ Hoàng liên adonis
Hydrastis canadensis #8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis
Rosaceae/ African cherry/ Họ Hoa hồng
Prunus africana #4/ African cherry/ Anh đào châu phi
Rubiaceae/ Ayuque/ Họ Cà phê
Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê balmea
Santalaceae/ African Sandalwood/ Họ Đàn hương
Osyris lanceolate #2/ East sandalwood/ Cây Đàn hương đông phi (chỉ áp dụng đối với quần thể của Burundi, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Uganda và Tanzania. Các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
Sarraceniaceae/ Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm châu Mỹ
Sarracenia spp.#4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm bắc mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh
Sarracenia rubra ssp. alabamensis/ Sweet pitcher planơ Nắp ấm rubra
Sarracenia rubra ssp. jonesii/ Sweet pitcher plant/ Nắp ấm jones
Scrophulariaceae/ Kutki/ Họ Hoa mõm chó
Picrorhiza kurrooa #2/ Kurroa picrorhiza (trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)
Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Tuế lá dương xỉ
Bowenta spp. #4/ Byfield fern/ Các loài Tuế úc lá dương xỉ thuộc chi Bovenia
Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương xỉ
Taxaceae/ Himalayan yew/ Họ Thông đỏ
Taxus chinensis #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Chinese yew/ Thông đỏ Trung Hoa
Taxus cuspidata P6 #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Japanese yew or spreading yew/ Thông đỏ Nhật Bản
Taxus fauna #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ West Himalayan yew/ Thông đỏ tây Himalaya
Taxus sumatrana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Sumatera yew/ Thông đỏ Sumatra
Taxus wallichiana #2/ Himalayan yew/ Thông đỏ himalaya
Thymelaeaceae (Aquilariaceae)/ Agarwood, ramin/ Họ Trầm
Aquilaria spp. #14/Agarwood/ Các loài Trầm thuộc chi Aquilaria
Gonystylus spp.#4/ Ramin/ Các loài Trầm thuộc chi Gonyslylus
Gyrinops spp. #14/ Các loài Trầm thuộc chi Gyrinops
Trochodendraceae (Tetracentraceae)/ Tetracentron/ Họ Tetracentron
Tetracentron sinense #1/ Tetracentron trung quốc (Nepal)
Valerianaceae/ Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang
Nardostachys grandiflora#2/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to
Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho
Cyphostemma elephantopus/ Elephant-foot grape tree/Nho chân voi
Cyphostemma laza/ Laza/ Cây laza
Cyphostemma montagnacli/ Cyphostemma, Mangeboka/ Loài Lazambohitra
Welwitschiaceae/ Welwitschia/ Họ Gắm
Welwitschia mirabilis#4/ Walwitschia/ Gắm angola
Zamiaceae/ Cycads/ Họ Tuế zamia
ZAMIACEAE spp.#4/ Cycas/ Các loài tuế zamia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô thuộc chi Ceratozamia
Encephalartos spp./ Bread palms/ Các loài Tuế châu phi thuộc chi Encephalartos
Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ
Zamia restrepoi/ Zamie/ Tuế zamine
Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng
Hedychium philippinense#4/ philippine garland flower/ Ngải tiên philippine
Siphonochilus aethiopicus/ Natal ginger/ Gừng Natal (Chi áp dụng đối với quần thể ở Eswatini, Mozambique, Nam Phi và Zimbabwe, các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
Zygophyllaceac/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê
Bulnesia sarmientoi #11/ Palo Santo or Holy wood/ Loài gỗ thánh
Guaiacum spp.#2/ Guai/ Các loài thuộc chi Guaiacum

A1 Mẫu vật dê nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

A2 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A3 Nhằm hạn chế việc cho phép buôn bán quốc tế lông len của lạc đà vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản phẩm dẫn xuất từ chúng, chỉ lông len được cắt xén từ cá thể lạc đà vicuñas sống mới được buôn bán. Hoạt động buôn bán các sản phẩm có nguồn gốc lông len chỉ có thể được thực hiện khi đáp ứng các quy định sau:

a) Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào chế biến lông len vicuñas để sản xuất quần áo, vải vóc phải được sự cho phép của cơ quan thẩm quyền liên quan của quốc gia xuất xứ (quốc gia xuất xứ là: quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố tự nhiên bao gồm Argentina, Bolivia, Chile, Ecuador và Peru) để được dùng cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô “quốc gia xuất xứ của vicuña” đã được thông qua bởi các nước có loài lạc đà vicuñas phân bố, cũng đồng thời là thành viên của Công ước về quản lý và bảo tồn Lạc đà vicuña.

b) Quần áo hoặc vải vóc bán trên thị trường phải được đánh dấu hoặc được xác định theo các quy định sau:

i) Để đảm bảo việc buôn bán quốc tế quần áo sản xuất từ lông len vicuña được cắt xén từ các cá thể sống, cho dù quần áo được sản xuất ở trong hoặc ngoài quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được sử dụng làm sao để có thể xác định quốc gia xuất xứ. Cụm từ, nhãn mác/lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT xứ] phải được thể hiện theo định dạng sau:

Cụm từ, nhãn mác/ lô gô phải được thể hiện trên mặt sau của quần áo. Thêm vào đó, viền quần áo cần được gắn thêm từ VICUNA [QUỐC GIA XUẤT XỨ]

ii) Đối với việc buôn bán quốc tế vải vóc làm từ lông len được cắt xén từ lạc đà vicuña sống, cho dù sản xuất trong hay ngoài quốc gia có loài phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc logo được thể hiện theo khoản b) i) trên phải được sử dụng. Cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô này phải được in rõ trên nhãn của tấm vải đó. Nếu sản phẩm vải được sản xuất ngoài quốc gia xuất xứ, tên của quốc gia nơi vải được sản xuất cũng nên được chỉ ra bên cạnh cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô đã được thể hiện theo quy định tại khoản b) i).

c) Đối với việc buôn bán quốc tế các sản phẩm thủ công làm từ lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống được sản xuất tại các quốc gia có loài này phân bố, thì cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] cần được thể hiện chi tiết như dưới đây:

d) Nếu lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống có nguồn gốc từ các nước khác nhau để sản xuất quần áo và vải thì cụm từ, nhãn mác, lô gô của mỗi quốc gia xuất xứ cần được chỉ rõ, như mô tả tại khoản b) i) và ii).

e) Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

A1 Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.

A4 Đối với sư tử Panthera leo (quần thể châu Phi): hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với xương, mẫu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và ứng có nguồn gốc tự nhiên. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại đối với xương, mẫu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc từ các cơ sở gây nuôi sinh sản của Nam Phi sẽ được thiết lập và thông báo hàng năm cho Ban thư ký CITES.

A5 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với mẫu vật sống và chiến lợi phẩm săn bắt được thiết lập như sau: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo quy định tại Điều III của Công ước.

A6 Loài cá heo mũi chai Tursiops truncatus (quần thể Biển Đen): Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại (mục đích chính) bằng không (0) đối với mẫu vật sống đánh bắt từ tự nhiên.

A7 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0). Tất cả các mẫu vật là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

A8 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Eswatini và Nam Phi được quy định tại Phụ lục II, được phép buôn bán quốc tế đối với mẫu vật săn bắn và mẫu vật sông có các điểm đến phù hợp, được chấp nhận. Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

A9 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Namibia được quy định tại Phụ lục II và chỉ được phép buôn bán thương mại quốc tế mẫu vật sống vì mục đích bảo tồn tại chỗ trong phạm vi phân bố tự nhiên và lịch sử của loài ở châu Phi.

 Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

A10 Quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe (quy định trong Phụ lục II):

Chỉ giới hạn các hoạt động buôn bán sau đây:

a) Buôn bán các chiến lợi phẩm săn bắn không vì mục đích thương mại;

b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp theo quy định tại Nghị quyết 11.20 (sửa đổi tại CoP18) đối với quần thể của Botswana và Zimbabwe và cho các chương trình bảo tồn nguyên vị đối với quần thể của Namibia và Nam Phi;

c) Buôn bán da thô;

d) Buôn bán lông;

e) Buôn bán sản phẩm da vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể của Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể của Zimbabwe;

f) Buôn bán mẫu vật đã được chứng nhận và đánh dấu riêng lẻ cùng với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, ngà voi nguyên chiếc và ngà dạng miếng) phải tuân theo các quy định sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (không bao gồm ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Ủy ban Thường trực đảm bảo rằng quốc gia đó kiểm soát tốt việc buôn bán trong nước và hệ thống luật pháp quốc gia đầy đủ nhằm đảm bảo rằng ngà voi nhập khẩu sẽ không được tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Sửa đổi tại CoP18) liên quan đến hoạt động sản xuất và buôn bán trong nước.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận số lượng mẫu vật trong khu thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký;

iv) Ngà voi thô theo số lượng thuộc sở hữu của chính phủ đã đăng ký để bán có điều kiện được thống nhất tại CoP12, gồm 20.000 kg (Botswana), 10.000 kg (Namibia) và 30.000 kg (Nam Phi).

v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi thuộc sở hữu chính phủ của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe đã đăng ký trước ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục g) iv) nêu trên, một lần bán duy nhất cho một điểm đến duy nhất phải chịu sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;

vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng đệm; và

vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong khoản g) v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng hoạt động này đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và

h) Không có đề xuất nào thêm cho phép buôn bán ngà voi từ các quần thể đã có trong Phụ lục II sẽ được đệ trình lên tại Hội nghị các quốc gia thành viên trong khoảng thời gian từ CoP14 và kết thúc 9 năm kể từ ngày bán ngà voi nhằm thực hiện tuân thủ theo các điều khoản của mục g) i), g) ii), g) iii), g) vi) và g) vii). Những đề xuất thêm như vậy sẽ được xử lý theo các Quyết định 16.55 và 14.78 (Sửa đổi tại CoP16).

Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Ủy ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động buôn bán trọng trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tất cả các mẫu vật ngà voi khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

A1 Mẫu vật đã thuần hoá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

A11 Quần thể Caiman latirostris của Brazil quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A12 Quần thể Melanosuchus niger của Ecuador quy định tại Phụ lục II và hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua.

A13 Quần thể Crocodylus acutus của Mexico được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A14 Quần thể Crocodylus moreletii của Belize được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

A15 Quần thể Crocodylus niloticus của Ai Cập được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

A16 Quần thể Crocodylus niloticus của Cộng hoà Tanzania được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1.600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên bao gồm mẫu vật săn bắn, mẫu vật nuôi sinh trưởng.

A17 Quần thể Crocodylus porosus của Malaysia được quy định tại Phụ lục II với việc hạn chế khai thác từ tự nhiên đối với Bang Sarawak và hạn ngạch bằng không (0) áp dụng cho mẫu vật từ tự nhiên tại các Bang khác của Malaysia (Sabah và bán đảo Malaysia), hạn ngạch bằng không (0) sẽ không thay đổi trừ khi được Hội nghị các nước thành viên thông qua.

A18 Quần thể Crocodylus porosus của quần đảo Palawan, Philippin quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

A19 Hạn ngạch xuất khẩu  mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bt từ tự nhiên.

A20 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không (0) đối với các loài Abrunia aurita, A. gaiophantasma, A. monlecristoi, A. salvadorensis và A. vasconcelosii).

#18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.

A19 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với các mẫu vật từ tự nhiên.

A21 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không (0) đối với các loài Cuora aurocapitata, Cflavomarginata, C. mccordi, C. mouhotii, C. pani, C. trifasciata, C. yunnanensis và C. zhoui.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A23 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên hàng năm bằng không (0) áp dụng với mẫu vật loài Centrochelys sulcata khai thác từ tự nhiên để buôn bán vì mục đích thương mại.

A24 Agalychnis lemur: Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

#18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.

A24 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A19 Hạn ngạch xuất khẩu bằng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

A25 Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#9 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ những sản phẩm có nhãn: “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp. có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES [Botswana theo giấy phép số BW/xxxxxx] [Namibia theo giấy phép số NA/xxxxxx] [Nam Phi theo giấy phép số ZA/xxxxxx].

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#3 Rễ nguyên và cắt lát và các bộ phận của rễ, không bao gồm các bộ phận hoặc dẫn xuất đã qua sản xuất như bột, viên nén, dịch chiết, thuốc bổ, trà và bánh kẹo.

#17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

P1 Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc chủng cây trồng sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước

– Hatiora x graeseri

– Schlumbergera x buckleyi

– Schlumbergera russelliana x Schlumbergcra truncata

– Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera iruncata (chủng cây trồng)

– Các biến thể màu của loài xương rồng Cactaceae spp. được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia ‘Jusbertii’, Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

– Opuntia microdasys (chủng cây trồng).

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói vá sẵn sàng để bán lẻ.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#5 Gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ dán.

P2 Các mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cây nhân tạo hình quạt, vương miện hoặc các biến thể màu của loài Euphorbia ladea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo, và mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cây nhân tạo, thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cày nhân giống nhân tạo; và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

#12 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, gỗ ép và chiết xuất. Sản phẩm hoàn chỉnh chứa thành phần chiết xuất, kể cả chất tạo hương, không thuộc điều chỉnh của chú giải này.

#17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#15 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Lá, hoa, phấn hoa, quả và hạt;

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh có khối lượng gỗ của loài được liệt kê tối đa là 10 kg cho mỗi lô hàng;

c) Các dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh, các bộ phận dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh và các linh kiện dụng cụ, âm nhạc hoàn chỉnh;

d) Các bộ phận và dẫn xuất của gỗ trắc Dalbergla cochinchinensis được quy định tại chú giải #4; và

e) Các bộ phận và dẫn xuất của các loài trắc thuộc chi Dalbergia có nguồn gốc và được xuất khẩu từ Mexico được quy định tại chú giải #6;

#17 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#10 Tất cả các bộ phận, dẫn xuất và sản phẩm hoàn chỉnh, ngoại trừ các nhạc cụ hoàn chỉnh, các linh kiện nhạc cụ và các bộ phận nhạc cụ hoàn chỉnh để tái xuất khẩu.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#7 Gỗ tròn, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cất từ cây nhân giống nhân tạo; và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.

#16 Hạt, quả và dầu.

#6 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán và ván ép.

#17 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#6 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán và ván ép.

#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

P3 Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo của các chi Cymbidium, Dendrobium, Phalaenopsis  Vanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES khi đáp ứng các điều kiện a) và b) dưới đây:

a) Các mẫu vật có thể dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có dấu hiệu nào chứng tỏ được thu hái trong tự nhiên như bị hư hại do tác động vật lý hay bị héo, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

b) i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi thùng đựng riêng (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trồng mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất chiều cao (đều tăm tắp) vá mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài lai; hoặc

ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa, ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ, ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên cây lai nhân giống nhân tạo và quốc gia chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy phép CITES phù hợp.

P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua

P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#13 Nhân (còn được gọi là ‘nội nhũ’, ‘cùi’ hoặc ‘cùi dừa’) và bất kỳ chất dẫn xuất nào của chúng, ngoại trừ các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.

#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

P5 Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật là cú đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

P6 Các giống và giống lai được nhân giống nhân tạo của loài Taxus cuspidata, dạng sống, trong chậu hoặc các vật chứa nhỏ khác, mỗi lô hàng được dán nhãn hoặc tài liệu ghi rõ tên của đơn vị phân loại hoặc đơn vị phân loại và mang dòng chữ ‘nhân giống nhân tạo’, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

#14 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và hạt phấn;

b) Cây con hoặc mô nuôi cấy in vitro được vận chuyển trong bình vô trùng;

C) Quả;

d) Lá;

e) Bột trầm hương dã tách tinh dầu, kề cà các sản phẩm tạo hình được nén từ bột; và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ, miễn trừ này không áp dụng với dăm gỗ, hột tràng hạt, tràng hạt và sản phẩm điêu khắc.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và hạt phần (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#11 Gỗ tròn, gỗ xẻ, tấm ván lạng, ván ép, bột gỗ và các chiết xuất. Gỗ thành phẩm có chứa chiết xuất làm thành phần, bao gồm cả nước hoa, không thuộc điều chỉnh bởi chú giải này.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

Tóm tắt cho băn bản này đang được BQT cập nhật, bạn vui lòng quay lại xem sau nha!

Thay thế cho văn bản

Đang được cập nhật...

Sửa đổi bổ sung cho văn bản

Đang được cập nhật...

Số văn bản Liên quan

Đang được cập nhật...

Số văn bản dẫn chiếu

Thông báo số 2023/015 ngày 10/02/2023; Nghị định số 06/2019/NĐ-CP

Số văn bản được căn cứ

Đang được cập nhật...

Đính chính văn bản

Đang được cập nhật...

Bị thay thế bởi văn bản

Đang được cập nhật....

Bị sửa đổi bổ sung bởi văn bản

Đang được cập nhật....

Thông báo 25/TB-CTVN năm 2023 công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục Công ước CITES

Khi tải về là bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của chúng tôi.

Để đọc được file tải về máy tính bạn phải cài phần mềm đọc file .docs .pdf .xlsx

Lưu ! (0)
CloseHãy Đăng nhập để lưu bài viết này nha! nếu chưa có tài khoản hãy Đăng ký

Chia sẻ

×
  • ×

    Báo lỗi bài đăng

    Please enable JavaScript in your browser to complete this form.

    Dịch vụ giao nhận XNK

    Dịch vụ hải quan, Vận chuyển, Xin giấy phép...
    docs@tbnexim.vn0973242113
    Bình luận

    Viết một bình luận

    Nhận tin qua Email

    Please enable JavaScript in your browser to complete this form.