Thông báo 25/TB-CTVN năm 2023 công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục Công ước CITES

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Lượt đồ
  • Tóm tắt
  • Tải về
    Số văn bản25/TB-CTVN
    Tình trạng
    Đã biết
    Hiệu lực ngày: Đã biết
    Loại văn bảnThông báo
    Cơ quan ban hànhTổng cục Lâm Nghiệp
    Ngày văn bản17/02/2023
    Ngày hiệu lực
    Đã biết
    Người kýHà Thị Tuyết Nga
    Ngày VB: 17/02/2023
    Tình trạng: 
    Đã biết
    Hiệu lực ngày: Đã biết
    góp ý Góp ý

    Góp ý về bài viết

    TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
    CƠ QUAN THẨM QUYỀN
    QUẢN LÝ CITES VIỆT NAM
    ——-
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————
    Số: 25/TB-CTVNHà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2023

    THÔNG BÁO

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP (CITES)

    Căn cứ Thông báo số 2023/015 ngày 10/02/2023 của Ban Thư ký CITES về kết quả Hội nghị các nước thành viên CITES (CoP19); căn cứ điểm d khoản 3 Điều 33 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

    Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES được sửa đổi, bổ sung tại CITES-CoP19, hiệu lực kể từ ngày 23/02/2023 (Danh mục kèm theo).

    Bản gốc của Phụ lục CITES được công bố trên website của Ban Thư ký CITES tại đường link: https://cites.org/sites/default/files/notifications/E-Notif-2023-015.pdf./.


    Nơi nhận:
    – Bộ trưởng (để b/c);
    – Thứ trưởng Nguyễn Quốc Trị (để b/c);
    – Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp (để b/c);
    – Tổng cục Thủy sản;
    – Tổng cục Hải quan;
    – Cục Kiểm lâm;
    – Chi cục KL các tỉnh/TP;
    – Chi cục TS các tỉnh/TP;
    – Hiệp hội gỗ và lâm sản; Hiệp hội bò sát và lưỡng cư; Hiệp hội vườn thú VN;
    – Các tổ chức, cá nhân liên quan;
    – Lưu: VT, CTVN (200).
    GIÁM ĐỐC




    Hà Thị Tuyết nga

    CÔNG ƯỚC

    VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
    (Bản dịch kèm theo Thông báo s 25/TB-CTVN ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam)

    PH LC I, II VÀ III

    Có hiệu lực áp dụng từ ngày 23 tháng 02 năm 2023

    GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

    1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

    a) Loài có tên xác định; hoặc

    b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

    2. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

    3. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

    4. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

    a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

    b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị thứ

    5. Vì không có loài nào hoặc các đơn vị phân loại sinh học cao hơn của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải cho thấy các loài lai của chúng sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh theo Điều III của Công ước. Điều này có nghĩa rằng cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc các đơn vị phân loại có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo, và hạt giống, hạt phấn (bao gồm cả túi phấn), hoa cắt, cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng của các loài lai này thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

    6. Tên quốc gia được ghi trong ngoặc đơn sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục này.

    7. Khi một loài thuộc Phụ lục I, II hoặc III thì toàn bộ mẫu vật sống hoặc chết của động vật hoặc thực vật đó cũng thuộc Phụ lục tương ứng. Ngoài ra, tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng thuộc Phụ lục tương ứng trừ loài động vật thuộc Phụ lục III và loài thực vật thuộc Phụ lục II hoặc III với chú thích bằng dấu (#) theo sau là một chữ số để chỉ các bộ phận và dẫn xuất cụ thể. Dấu (#) đi kèm bởi một chữ số đặt phía trên tên một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hom thuộc Phụ lục lI hoặc III nhằm dẫn chiếu tới một chú giải chỉ ra rằng các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài động vật hay thực vật đó được xem là “mẫu vật” thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I khoản b điểm (ii) hoặc (iii).

    8. Các thuật ngữ và biểu đạt dưới đây sử dụng trong các chú giải của các Phụ lục được hiểu là:

    Chiết xuất:

    Là bất kỳ chất nào được ly trực tiếp từ vật liệu của thực vật bằng các tác động về mặt vật lý hoặc hoá học của bất kỳ một quá trình sản xuất nào. Chiết xuất có thể ở dạng rắn (ví dụ như tinh thể, nhựa, hạt mịn hoặc thô), bán rắn (ví dụ như thể dẻo, sáp) hoặc dạng lỏng (ví dụ như dung dịch, cht hoà tan, dầu, và tinh dầu).

    Dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

    Một dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là mẫu vật sẵn sàng để trình diễn âm nhạc hoặc thuộc mẫu vật chỉ cần lắp ráp các bộ phận thành nhạc cụ hoàn chỉnh để trình diễn. Thuật ngữ này bao gồm dụng cụ âm nhạc cổ (như miêu tả tại mã 97.05 và 97.06 đồ chế tác nghệ thuật, đồ vật sưu tầm và đồ cổ của Hệ thống hài hòa)

    Các linh kiện dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

    Một linh kiện dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là linh kiện tách biệt với dụng cụ âm nhạc, và được thiết kế hoặc tạo hình chuyên biệt để sử dụng khi kết hợp với một dụng cụ âm nhạc mà không đòi hỏi phải chỉnh sửa thêm.

    Các bộ phận của dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

    Một bộ phận của một dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là bộ phận được thiết kế và tạo hình chuyên biệt chỉ cần lắp vào dụng cụ âm nhạc là có thể sử dụng được.

    Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ:

    Là các sản phẩm được vận chuyển đơn lẻ hoặc với s lượng lớn, không cần chế biến thêm, được đóng gói, dán nhãn để sử dụng ngay hoặc để phân phi bán lẻ cho người dùng cuối phù hợp với quy định của một quc gia.

    Bột:

    Là chất rắn, khô ở dạng hạt mịn hoặc thô.

    Lô hàng:

    Là hàng hóa được vận chuyển theo một vận đơn hàng biển hoặc hàng không riêng, không quan trọng s lượng, số công-tơ-nơ hoặc s kiện; hoặc mặc trên người, được mang theo hoặc trong hành lý cá nhân.

    Mười (10) kg/mỗi lô hàng:

    Đối với thuật ngữ “10 kg mỗi lô hàng” là s cân giới hạn mẫu vật của một loài thuộc chi Dalbergia hoặc chi Guibourtia trong một lô hàng. Giới hạn 10 kg sẽ được định lượng dựa trên khối lượng mẫu vật của một loài theo chú giải áp dụng cho loài đó trong từng mặt hàng của một lô hàng, không phải dựa trên tổng trọng lượng của lô hàng đó. Tổng trọng lượng hiện có của mẫu vật của từng loài được áp dụng theo chú giải riêng đối với loài đó để xác định có cần giấy phép hoặc chứng chỉ CITES cho từng loài hay không, và không cộng tổng trọng lượng của các loài khác nhau với chú giải khác nhau cho mục đích này.

    Gỗ đã được làm biến tính:

    Được định nghĩa tại Hệ thống hài hòa mã 44.09: Gỗ (bao gồm các thanh, diềm cho sàn gỗ, không được lắp ráp), được sắp xếp theo hình dạng liên tục (lưỡi, có rãnh, khía rãnh, vát mép, khớp chữ V, đính cườm, tạo khuôn, làm tròn hoặc tương tự) được xẻ theo các cạnh bất kỳ, điểm cuối hoặc bề mặt, đã hoặc chưa được làm phẳng, mài nhám hoặc khớp nổi.

    Dăm gỗ:

     g được băm thành các mảnh nhỏ.

    NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

    LỚP THÚ / CLASS MAMMALIAS
    (MAMMALS)

    Phụ lục IPhụ lục IIPhụ lục III
    ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
    Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương
    Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh Mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
    Bovidae/Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./Họ Trâu bò
    Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi
    Ammotragus lervia/Barbary sheep/ Cừu barbary
    Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal, Pakistan)
    Bos gaurus/Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
    Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
    Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám
    Boselaphus tragocamelus/ Nilgai (Pakistan)
    Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (trừ Trâu nhà Bubalus bubalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước) (Nepal)
    Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ
    Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng Philippines
    Bubatus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi
    Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng
    Capra caucasica / West Caucasian Tur/Sơn dương tây Caucasus
    Capra falconeri/Markhor/ Sơn dương núi Pakistan
    Capra hircus aegagrusA1/ goat/ Dê (Pakistan)
    Capra sibirica/ Siberian ibex/ Linh dương siberi (Pakistan)
    Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc
    Capricomis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ
    Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục
    Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya
    Cephalophus brookei/ Brooke’s duiker/ Linh dương tây châu phi brooke
    Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi
    Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc
    Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi
    Cephalophus silvicultor/Yellow- backed duiker/ Linh dương lưng vàng
    Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn
    Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/Linh dương đồng cỏ nam phi
    Gazella benniettii/ Indian gazelles/ Linh dương ấn độ (Pakistan)
    Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn
    Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)
    Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ
    Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn
    Kobus leche/ Leche/ Le-che/Linh dương đồng cỏ phương nam
    Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu
    Naemorhedus caudatus/ Long-tailed Goral/ Sơn dương đuôi dài
    Naemorhedus goral/ Himalayan goral/ Sơn dương himalaya
    Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc
    Nanger dama/Dama gazelle/ Linh dương sa mạc
    Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác
    Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh dương sừng thẳng ả rập
    Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali
    Ovis arabica/ Cừu hoang châu á
    Ovis bochariensis/ Cừu hoang nam á
    Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chi áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)
    Ovis collium/Kazakhstan argali/ Cừu hoang tây á
    Ovis cycloceros/ Afghan urial/ Cừu hoang trung á
    Ovis darwini/ Gobi argali/Cừu núi đác – uyn
    Ovis gmelini/ Anatolian sheep/ Cừu anatoli (Chỉ áp dụng đối với quần thể của CH Síp; các quần thể khác không quy định trong các Phụ lục)
    Ovis hodgsonii/ Great Tibetan Sheep/ Cừu tây tạng
    Ovis jubata/ Shansi argali/ Cừu
    Ovis karelini/Tianshan argali/ Cừu núi hymalaya
    Ovis nigrimontana/ Karatau argali/Cừu karatau
    Ovis polii/ Marco Polo argali Cừu Marco Polo
    Ovis punjabiensis/ Punjab urial/ Cừu núi pun-jap
    Ovis severtzovi/ Severtzov’s argali/ Cừu núi
    Ovis vignei/Urial/ Cừu núi ấn độ
    Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng
    Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh
    Pseudois nayaur/ Bharal/Cừu bharal (Pakistan)
    Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la
    Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn
    Saiga borealisA2/ pleistocene saiga/ Linh dương saiga
    Saiga tataricaA2 Saina antelope/ Linh dương đài nguyên
    Tetracerus quadricornis/ Four- homed antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)
    Camelidae/Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà
    Lama guanicoe/ Gunaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco
    Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Trừ các quần thể: của Argentina (các quần thể của tỉnh Catamarca, Jujuy và Salta, và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Catamarca, Jujuy, Salta, La Rioja và San Juan), Chile (quần thể của vùng Arica, Parinacota và Tarapaca), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần thể) được quy định trong Phụ lục II]Vicugna vicugnaA3/Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Chỉ áp dụng đối với các quần thể: của Argentina (các quần thể của tỉnh Catamarca, Jujuy và Salta, và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Catamarca, Jujuy, Salta, La Rioja và San Juan), Chile (quần thể của vùng Arica, Parinacota và Tarapaca), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần thể); các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I]
    Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai
    Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines
    Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia
    Axis porcinus/ Indian hog deer/ Hươu lợn ấn độ (trừ phân loài đã quy định trong Phụ lục I) (Pakistan)
    Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ
    Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ
    Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á
    Cervus elaphus barbarus/Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria Tunisia)
    Cervus elaphus hanglu/ Kashmir stag/ Nai kashmir
    Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư
    Hippocamelus spp./Andean deers/ Các loài nai nam mỹ thuộc giống Hippocamelus
    Mazama temama cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)
    Muntiacus crinifrons/Black muntjac/ Mang đen
    Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn
    Odocoileus virginidnus mayensis/ Guatemalan white­tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)
    Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ
    Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ
    Pudu puda/Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê
    Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/Hươu đầm lầy barasingha
    Rucervus eldii/Eld’s deer/ Nai cà toong
    Giraffidae/ Girafes/ Họ hươu cao cổ
    Giraffa Camelopardalis/ Giraffe/ Hươu cao cổ
    Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã
    Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn
    Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn
    Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ
    Moschus spp./ Musk deer/ Các loài thuộc giống Moschus (Chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)Moschus spp./ Musk deer/ Các loài thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)
    Suidae/ Babirusa, pigs, hogs/ Họ lợn
    Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru
    Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng
    Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirasa/ Lợn rừng bola
    Babyrousa togean ensis/ Togian babirusa/ Lợn rừng togean
    Sus saivanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ
    Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ
    Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa Kỳ không quy định trong các Phụ lục CITES)
    Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn
    CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT
    Ailuridae/Red panda/ Họ Gấu trúc
    Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ
    Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó
    Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu á (Ấn Độ)
    Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Trừ quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)
    Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua
    Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ
    Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ
    Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ
    Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Cáo darwin
    Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ
    Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa
    Speothos venaticus/Bush dog/ Chó bờm
    Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)
    Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo afghan
    Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)
    Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)
    Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)
    Vulpes zerda/Fennec fox/ Cáo tai to châu phi
    Eupleridae/Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo Madagasca
    Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo phê rô
    Eupleres goudotii/ Slender falanouc/ Cáo đuôi nhỏ mangut
    Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na
    Felidae/ Cats/ Họ Mèo
    Felidae spp.A1 A4/Cats/ Các loài Mèo (Trừ những loài quy định tại Phụ lục I).
    Acinonyx jubatusA5/Cheetah/ Báo đốm châu phi
    Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
    Catopuma temminckii/ Asian golden cat/ Beo lửa
    Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen
    Herpailurus yagouaroundi (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Trung và Bắc Mỹ, các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
    Leopardus geoffroyi/ Geoffrey’s cat/ Mèo rừng nam mỹ
    Leopanlus guttulus/ Southern tigrina/ Mèo hổ phương nam
    Leop ardus jacobita/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes
    Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ
    Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ
    Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay
    Lynx pardinus/ IberianLynx/ Linh miêu iberian
    Neofelis diardi/ Sunda clouded leopard/ Báo gấm Sunda
    Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm
    Panthera leo /Lion/ Sư tử (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
    Panthera onca/ Jaguar/ Báo gấm nam mỹ
    Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai
    Panthera tigris/Tiger/ Hổ
    Panthera uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết
    Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm
    Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Bangladesh, Ấn Độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
    Prionailuruplaniceps/Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt
    Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của An Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
    Puma concolor/ Central American puma/ Báo trung mỹ (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Costa Rica và Panama; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
    Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn
    Herpestes edwardsi/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ, Pakistan)
    Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (Ấn Độ)
    Herpestes javanicus/ Small Asian Mongoose/ Cầy lỏn tranh (Pakistan)
    Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (Ấn Độ)
    Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (Ấn Độ)
    Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ cầy móc cua (Ấn Độ)
    Herpestes vitticollis/ Stripe- necked mongoose/ cầy lỏn vằn (Ấn Độ)
    Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu
    Hyaena hyaena/ Striped hyena/ Linh cẩu sọc (Pakistan)
    Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)
    Mephitidae/ Humboldt’s hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ
    Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ
    Mustelidae/ Badgers, martens, otters, weasels, etc./ Họ Chồn
    Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá
    Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
    Aonyx capensis microdon/ Small­toothed dawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)
    Aonyx cinereus/ Small-clawed otter/ Rái cá vuốt bé
    Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển
    Lontra felina/Sea cat/ Mèo biển
    Lontra longicaudis/ Long-tailedotter/ Rái cá nam mỹ
    Lontra provocax/ Southernriver otter/ Rái cá sông nam mỹ
    Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường
    Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bản
    Lutrogale perspicillata/ Smooth-coated otter/ Rái cá lông mượt
    Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ
    Mustelidae/ Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ Chồn
    Eira barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)
    Martes flavigula/ Yellow- throated marten/ Chồn vàng (Ấn Độ)
    Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chồn đá (Ấn Độ)
    Martes gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi (Ấn Độ)
    Mellivora capensis/ Honey badger/ Chồn bạc má châu phi (Botswana)
    Mustela altaica/ Alpineweasel/ Chồn si-bê-ri (Ấn Độ)
    Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (Ấn Độ)
    Mustela kathiah/ Yellow- bellied weasel/ Triết bụng vàng (Ấn Độ)
    Mustela nigripes/ Black-footed ferreb Linh liêu chân đen
    Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chiết si-bê-ri (Ấn Độ)
    Odobenidae/ Walrus/ Họ Hải mã
    Odobenus rosmarus/ Walrus/ Hải mã (Canada)
    Otariidae/ Fur seals, sealions/ Họ Sư tử biển: Hải cẩu, Sư tử biển
    Arctocephalus spp./ Southern fur seals/ Các loài Hải cẩu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Arctocephalus townsendi/ Guagelupe fur seal/ Sư tử biển lông rậm
    Phocidae/ Seals/ Họ Hải cẩu
    Mirounga leonina/ Southern elephant Seal/ Hải cẩu lớn phương nam
    Monachus spp./ Monks seals/ Các loài Hải cẩu nhỏ thuộc giống Monachus
    Procyonidae/ Coatis, kinkajou/ Họ Gấu nam mỹ
    Nasua narica/ Coatimundi/ Gấu nam mỹ (Honduras)
    Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gấu co-li-ta (Uruguay)
    Potos flavus/ Kinkajou/ Gấu trúc nam mỹ (Honduras)
    Ursidae/Bears, giant panda/ Họ Gấu
    Ursidae spp./ Bears/ Các loài gấu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Ailuropoda melanoleuca/ Giant panda/ Gấu trúc
    Helarctos malayanus/ Sun bear/ Gấu chó
    Melursus ursinus/ Sloth bear/ Gấu lười
    Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt
    Ursus arctos/ Brown bear/ Gấu nâu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông Cổ; các quần thể còn lại thuộc Phụ lục II)
    Ursus arctos isabellinus/ Himalayan brown bear/ Gấu nâu Himalaya
    Ursus thibetanus/ Himalayan black bear/ Gấu ngựa
    Viverridae/ Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ Cầy
    Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (Ấn Độ)
    Civettictis civetta/ Africancivet/ Cầy giông châu phi (Botswana)
    Cynogale bennettii/ Otter civet/ Cầy rái cá
    Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc
    Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (Ấn Độ)
    Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/ Cầy vòi đốm (Ấn Độ)
    Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn Độ)
    Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc
    Prionodon pardicolor/ spotted linsang/ Cầy gấm
    Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (Ấn Độ)
    Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy giông (Ấn Độ)
    Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ (Ấn Độ)
    CETACEA/Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI
    CETACEA spp.A6 / Whales/ Các loài thuộc Bộ Cá voi CETACEA (trừ những loài quy định tại Phụ lục I).
    Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò
    Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đầu bò
    Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài thuộc giống Cá voi đầu bò euba Eubalaena
    Balaenopteridae/ Fin whales, humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù
    Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (Trừ quần thể ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)
    Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke
    Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi sei
    Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi bryde
    Balaenoptera musculus/ Blue whale/ Cá voi xanh
    Balaenoptera omurai/ Omura’s whale/ Cá voi omura
    Balaenoptera physalus/ Fin whale/ Cá voi vây lưng
    Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng gù
    Delphinidae/ Dolphins/ Họ Cá heo mỏ
    Orcaella brevirostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển đông á
    Orcaella heinsohni/ Cá heo vây vềnh châu úc
    Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài thuộc giống Cá heo trắng Sotalia
    Sousa spp./ Humpback dolphins/ Các loài thuộc giống Cá heo lưng gù Sousa
    Eschrichtiidae/ Grey whale/ Họ Cá voi xám
    Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám
    Iniidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt
    Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo sông dương tử
    Neobalaenidae/ Pygmy right whale/ Họ Cá voi nhỏ
    Caperca marginata/Pygmy right whale/ Cá voi đầu bò nhỏ
    Phocoenidae/ Porpoises/ Họ Cá heo
    Neophocaena asiaeorientalis/ Finless Porpoise/ Cá heo không vây
    Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo sông không vây lưng
    Phocoena sinus/ Gulf of California habour porpoise/ Cá heo California
    Physeteridae/ Sperm whales/ Họ Cá voi nhỏ
    Physeter macrocephalus/ Sperm whale/ Cá nhà tang
    Platanistidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt
    Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài cá heo thuộc giống Platanista
    Ziphiidae/ Beaked whales, bottle-nosed whales/ Họ Ca voi mũi khoằm
    Berardius spp./ Giant boote-nosed whales/ Các loài thuộc giống Cá voi mũi khoằm Berardius
    Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài thuộc giống Cá heo mũi chai Hyperoodon
    CHIROPTERA/ BATS/ BỘ DƠI
    Phyllostomidae/ White-lined broad-nosed bat/ Họ Dơi lá mũi
    Platyrrhinus lineatus/ White­line bat/ Dơi sọc trắng (Uruguay)
    Pteropodidae/ Fruit bats, flying foxes/ Họ Dơi quả
    Acerodon spp./ Các loài dơi quả thuộc giống Acerodon (trừ các loài đã quy định tại Phụ lục I)
    Acerodon jubatus/ Flying Foxes/ Dơi quả a-xe
    Pteropus spp./ Flying foxes/ Các loài dơi ngựa thuộc giống Pteropus (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và loài Pteropus brunneus không quy định tại Phụ lục CITES)
    Pteropus insularis/ Ruckflying fox/ Dơi ngựa in-su
    Pteropus loochoensis/ Japanese flying fox/ Dơi ngựa nhật bản
    Pteropus mariannus/ Marianas Flying fox/ Dơi ngựa mana
    Pteropus molossinus/ Pohupei flying fox/ Dơi ngựa pon
    Pteropus pelewensis/ Palau flying fox/ Dơi ngựa ăn quả palau
    Pteropus pilosus/ Palau flying fox/Dơi ngựa palau
    Pteropus samoensis/ Samoan flying fox/ Dơi ngựa sa-mô
    Pteropus tonganus/ Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga
    Pteropus ualunus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê
    Pteropus yapensis/ Yap flying fox/Dơi ngựa yap
    CINGULATA/ BỘ THÚ CÓ MAI
    Dasypodidae/ Armadillos/ Họ Thú có mai
    Cabassous tatouay/ Naked- tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)
    Chaetophractus nationi A7/ Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú
    Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ
    DASYUROMORPHIA/ BỘ CHUỘT TÚI
    Dasyuriclae/ Dunnarts/ Họ Chuột túi
    Sminthopsis longicaudata/ Long-tailed Sminthopsis/ Chuột túi đuôi dài
    Sminthopsis psammophila/ Large Desert Marsupial-Mouse/ Chuột túi
    DIPROTODONTIA/ BỘ HAI RĂNG CỬA
    Macropodidae/ Kangaroos, wallabies/ Họ Kangaru
    Dendrolagus inustus/ Grizzled tree kangaroo/ Kangaru cây
    Dendrolagus ursinus/ Black tree kangaroo/ Kangaru cây đen
    Lagorchestes hirsutus/ Western hare- wallaby/ Kangaru chân to
    Lagostrophus fasciatus/ Banded hare- wallaby/ Kangaru chân to sọc
    Onychogalea fraenata/ Bridled nail­tailed wallaby/ Kangaru chân vuốt
    Phalangcridae/ Cuscuses/ Họ Cáo túi
    Phalanger intercastellanus/ Eastern common cuscus/ Cáo túi đông úc
    Phalanger mimicus/ Southern common cuscus/ Cáo túi nam úc
    Phalanger orientalis/ Grey cuscus/ Cáo túi xám
    Spilocuscus kraemeri/ Admiralty Island cuscus/ Cáo túi đảo
    Spilocuscus maculatus/ Spotted cuscus/ Cáo túi đốm
    Spilocuscus papuensis/ Waigeou cuscus/ Cáo túi papua
    Potoroidae/ Rat-kangaroos/ Họ Chuột túi
    Bettongia spp./ Rat-kangaroo/ Các loài chuột túi nhỏ
    Vombatidae/ Northern hairy-nosed wombat/ Họ gấu túi châu úc
    Lasiorhinus krefftii/ Queenland hairy- nosed wombat/ Gấu túi Queenland
    LAGOMORPHA/ BỘ THỎ
    Leporidae/ Rabbits/ Họ thỏ
    Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ ấn độ
    Romerolagus diazi/ Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ núi lửa mexico
    MONOTREMATA/ BỘ THÚ HUYỆT
    Tachyglossidae/ Echidnas/ Họ Thú mỏ vịt
    Zaglossus spp./ Long-beaked echidna/ Các loài Thú lông nhím thuộc giống Zaglossus
    PERAMELEMORPHIA/ PARAMELLEMORS/ BỘ CHUỘT LỢN
    Peramelidae/ Barred bandicoots/ Họ Chuột lợn
    Perameles bougainville/ Long-nosed bandicoot/ Chuột chân lợn mũi dài
    Thylacomyidae/ Bilby/ Họ Chuột lợn thỏ
    Macrotis lagotis/ Rabbit Bandicoot/ Chuột tai thỏ châu úc
    PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ
    Equidae/ Horses, wild asses, zebras/ Họ Lừa
    Equus africanus/ African wild ass/ Lừa hoang châu phi (Trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)
    Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn gravy
    Equus hemionus/ Wild ass/ Lừa hoang (trừ các phân loài quy định tại Phụ lục I)
    Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang mông cổ
    Equus hemionus khur/Indian wild ass/ Lừa hoang ấn độ
    Equus hemionus luteus/ Mongolian Wild Ass/ Lừa hoang mông cổ
    Equus kiang/ Kiang/ Lừa kiang
    Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa pregoaski
    Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vằn hoang hartman
    Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi nam phi
    Rhinocerotidae/ Rhinoceroses/ Họ Tê giác
    Rhinocerotidae spp./ Rhinoceroses/ Các loài tê giác (Trừ các phân loài quy định tại Phụ lục II)
    Ceratotherium simum simum/ Southern white rhinoceros/ Tê giác trắng (Chỉ áp dụng đối với quần thể của EswatiniA8, NamibiaA9 và Nam PhiA8; các quần thể khác quy định tại Phụ lục I) 
    Tapiridae/ Tapirs/ Họ Heo vòi
    Tapiridae spp./ Tapirs/ Các loài heo vòi thuộc họ Tapiridae (trừ loài quy định tại Phụ lục II)
    Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi nam mỹ
    PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ
    Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê
    Manis spp./ Các loài tê tê thuộc giống Manis (Trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
    Manis crassicaudata/ Indian pangolin/ Tê tê ấn độ
    Manis culionensis/ Palawan pangolin/ Tê tê Palawan
    Mania gigantea/ Giant pangolin/ Tê tê khổng lồ
    Mania javanica/ Javan pangolin/ Tê tê java
    Mania pentadactyla/ Chinese pangolin/ Tê tê vàng
    Mania temminckii/ Ground pangolin/ Tê tê đất
    Mania tetradactyla/ Long-tailed pangolin/ Tê tê đuôi dài
    Mania tricuspis/ Tree pangolin/ Tê tê cây bụng trắng
    PILOSA/ Edentates/ BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG
    Bradypodidae/ Three-toed sloth/ Họ Lười
    Bradypus pygmaeus/ Pygmy three-toed sloth/ Lười ba ngón lùn
    Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón
    Myrmecophagidae/American antcaters/ Họ Thú ăn kiến
    Myrmecophaga tridactyla/ Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn
    Tamandua mexicana/Tamandua/ Thú ăn kiến ta-man (Guatemala)
    PRIMATES/APES, MONKEYS/ BỘ LINH TRƯỞNG
    PRIMATES spp./ Các loài thuộc bộ Linh trưởng Primates (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Atelidae/ Howler monkeys, spider monkeys/ Họ Khỉ rú và khỉ đuôi
    Alouatta palliata/ Manted Howler/ Khỉ rú pa-li
    Alouatta pigra/Guatemalan howler/ Khỉ rú trung mỹ
    Ateles geoffroyi frontatus/ Black browedspider monkey/ Khỉ nhện nicaragua
    Ateles geoffroyi ornatus/Panama Spider Monkey/ Khỉ nhện panama
    Brachyteles arachnoides/ Woolly spider monkey/ Khỉ nhện lông mượt
    Brachyteles hypoxanthus/ Northern muriqui/ Khỉ nhện lông mịn miền bắc
    Oreonax flavicauda/ Yellow-tailed woolly monkey/ Khỉ nhện đuôi bông
    Cebidae/ New-world monkeys/ Họ khỉ mũ
    Callimico goeldii/ Goeldi Marmoset/ Khỉ sóc goeldi
    Callithrix aurita/ White-eared Marmoset/ Khỉ sóc tai trắng
    Callithrix flaviceps/ Buff Headed Marmoset/ Khỉ sóc đầu vàng
    Leontopithecus spp./ Golden Lion marmoset/ Các loài khỉ đuôi sóc sư tử thuộc giống Leontopithecus
    Saguinus bicolor/ Pied marmoset/ Khỉ sóc nhỏ
    Saguinus geoffroyi/ Cotton top tamarin/ Khỉ sóc đầu bông
    Saguinus leucopus/ White Footed Marmoset/ Khỉ sóc chân trắng
    Saguinus martinsi/ Martins’s tamarin/ Khỉ sóc đen
    Saguinus oedipus/ Cotton -headed tamarin/ Khỉ sóc đầu trắng
    Saimiri oerstedii/ Central American squirrel monkey/ Khỉ sóc trung mỹ
    Cercopithecidae/ Old-world monkeys/ Họ khỉ
    Cercocebus galeritus/ Tana river mangabey/ Khỉ xồm
    Cercopithecus diana/ Diana monkey/ Khỉ cổ bạc
    Cercopithecus roloway/ Roloway monkey/ Khỉ tây phi
    Macaca silenus/ Lion – tailed macaque/ Khỉ đuôi sư tử
    Macaca sylvanus/ Barbary macaque/ Khỉ barbary
    Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Khỉ mặt chó tây phi
    Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mặt chó
    Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Khỉ mũi dài malaysia
    Piliocolobus kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đông phi
    Piliocolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ đông phi
    Presbytis potenziani/ Mentawi leaf monkey/ Voọc men-ta
    Pygathrix spp./ Snub-nosed monkey/ Các loài chà vá thuộc giống Pygathrix
    Rhinopithecus spp./ Các loài Voọc mũi hếch thuộc giống Rhinopithecus
    Semnopithecus ajax/ Kashmir gray langur/ Voọc xám kashmir
    Semnopithecus dussumieri/ Southern plains grey langur/ Voọc xám đồng bằng
    Semnopithecus entellus/ Grey langur/ Voọc xám
    Semnopithecus hector/Tarai greylangur/ Voọc xám tarai
    Semnopithecus hypoleucos/ Black­-footed gray langur/ Voọc xám chân đen
    Semnopithecus priam/ Tufted grey langur/ Voọc nâu
    Semnopithecus schistaceus/ Nepal grey langur/ Voọc nâu nepal
    Simias concolor/ Simakobou/ Voọc Sima
    Trachypithecus geei/ Golden langur/ Voọc vàng
    Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Voọc nam á
    Trachypithecus shortridgei/ Shortridge’s langur/ Voọc sotri
    Cheirogaleidae/ Dwarf lemurs/ Họ Khỉ cáo nhỏ
    Cheirogaleidae spp./ Dwarf and mouse lemur/ Các loài khỉ cáo nhỏ thuộc họ Cheirogaleidae
    Daubentoniidae/ Aye-aye/ Họ Khỉ mắt trố
    Daubentonia madagascariensis/ Aye- aye/ Khỉ mắt trố madagasca
    Hominidae/ Apes, chimpanzees, gorilla, orang-utans/ Họ Người: Tinh tinh, Gorilla, Đười ươi
    Gorilla beringei/ Eastern gorilla/ Tinh tinh nhỏ
    Gorilla gorilla/ Gorilla/ Tinh tinh
    Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài thuộc giống Tinh tinh Pan
    Pongo abelii/Sumatran orangutan/ Đười ươi
    Pongo pygmaeus/Orang-utan/Đười ươi nhỏ
    Pongo tapanuliensis/Đười ươi
    Hylobatidae/ Gibbons/ Họ Vượn
    Hylobatidae spp./ Gibbons/ Các loài thuộc họ Vượn Hylobatidae
    Indriidae/ Indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ Vượn lông mượt
    Indriidae spp./ Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Các loài thuộc họ Vượn lông mượt Indriidae
    Lemuridae/ Large lemurs/ Họ Vượn cáo
    Lemuridae spp./ Lemur and Gentle lemur/ Các loài thuộc họ Vượn cáo Lemuridae
    Lepilemuridae/ Sportive lemurs/ Họ Vượn cáo nhảy
    Lepilemuridae spp./ Sportive and weasel lemur/ Các loài thuộc họ Vượn cáo nhảy Lepilemuridae
    Lorisidae/ Lorises/ Họ Culi
    Nycticebus spp./ Các loài thuộc giống Culi Nycticebus
    Pithecidae/ Sakis, uakaris/ Họ Khỉ đầu trọc
    Cacajao spp./ Uakaris/ Các loài thuộc giống Khỉ đầu trọc Cacajao
    Chiropotes albinasus/ White-nosed saki/ Khỉ trọc mũi trắng
    PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI
    Elephantidae/ Elephants/ Họ Voi
    Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi châu Á
    Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi châu phi (Trừ các quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II, thực hiện theo chú giải A10)Loxodonta africana A10/ Africa elephant/ Voi châu phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Botswana, Nam Phi, Namibia và Zimbabwe; các quần thể khác được quy định tại Phụ lục I)
    RODENTIA/ BỘ GẶM NHẤM
    Chinchillidae/ Chinchillas/ Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ
    Chinchilla spp.A1/ Chinchillas/ Các loài thuộc giống Chuột đuôi sóc Chinchilla
    Cuniculidac/ Pacas/ Họ Chuột đuôi sóc trung mỹ
    Cuniculus paca/ Lowland paca, Chuột đuôi sóc trung mỹ (Honduras)
    Dasyproctidae/ Agoutis/ Họ Chuột lang
    Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột lang (Honduras)
    Erethizontidae/ New-world porcupines/ Họ Nhím nam mỹ
    Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím Mexico (Honduras)
    Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)
    Muridae/ Mice, rats/ Họ Chuột
    Leporillus conditor/ Sticknest rat/ Chuột đất con-đi
    Pseudomys fieldi / Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con- đi
    Xeromys myoides/ False water – rat/ Chuột nước giả
    Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày
    Sciuridac/ Ground squirrels, tree squirrels/ Họ Sóc đất, họ Sóc cây
    Cynomys mexicanus/ Mexican squirrel/ Sóc mexico
    Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc chồn đuôi dài (Ấn Độ)
    Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc chồn himalaya (Ấn Độ)
    Ratufa spp./ Giant squirrels/ Các loài thuộc giống Sóc cây lớn Ratufa
    SCANDENTIA/TREE SHREWS/ BỘ NHIỀU RĂNG
    SCANDENTIA spp./ Tree shrews/ Các loài thuộc họ Đồi SCANDENTIA
    SIRENIA/ SEA cows/ BỘ BÒ BIỂN
    Dugongidae/ Dugong/ Họ Bò biển
    Dugong dugon/Dugong/ Bò biển
    Trichechidae/ Manatees/ Họ Lợn biển
    Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển Amazon
    Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển tây ấn độ
    Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển tây phi

    LỚP CHIM/ CLASS AVES
    (BIRDS)

    ANSERIFORMES/ BỘ NGỖNG
    Anatidae/ Ducks, geese, swans, etc./ Họ vịt
    Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mòng két đảo Auckland
    Anas bernieri/ Mòng két Madagasca
    Anas chlorotis/ Brown teal/ Mòng két nâu
    Anas formosa/Bailkal teal/ Mòng két baican
    Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan
    Anas nesiotis/ Campell Island teal/ Mòng két đảo Campel
    Asarcornis scutulata/ White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng
    Branta canadensis leucopareia/ Aleutian (Canada) goose/ Ngỗng canada
    Branta ruflcollis/ Red-breasted goose/ Ngỗng ngực đỏ
    Branta sandvicensis/ Hawaiian goose/ Ngỗng hawai
    Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga coscoroba
    Cygnus melanocoryphus/ Black­necked swan/ Thiên nga cổ đen
    Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt tây ấn độ
    Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling – duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)
    Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Honduras)
    Oxyura leucocephala/ White- headed duck/ Vịt đầu trắng
    Rhodonessa caryophyllacea/ Pink­headed duck/ Vịt đầu hồng
    Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào lược
    APODIFORMES/ BỘ YẾN
    Trochilidae/ Humming birds/ Họ chim ruồi
    Trochilidae spp./ Các loài chim ruồi (trừ các loài quy định ở Phụ lục I)
    Giaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ Chim ruồi mỏ quăm
    CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ
    Burhinidae/ Thick-knee/ Họ Burin
    Burhinus bistriatus/ Double- striped thick-knee, Mexican stone curlew/ Rẽ đá me-xi-co (Guatemala)
    Laridae/ Relict gull/ Họ mòng bể
    Larus relictus/Relict gull/ Mòng bể relic
    Scolopacidae/ Curlews, greenshanks/ Họ Rẽ
    Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo
    Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ mỏ bé
    Tringa guttifer/ Nordmann’ s greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng
    CICONIIFORMES/ BỘ HẠC
    Balaenicipitidae/ Shoebill/ Họ Cò mỏ dày
    Balaeniceps rex/Shoebill/ Cò mỏ dày
    Ciconiidae/ Storks/ Họ Hạc
    Ciconia boyciana/ Japanese white stock/ Hạc nhật bản
    Ciconia nigra/Black stock/ Hạc đen
    Jabiru mycteria/ Jabiru/ Cò nhiệt đới
    Mycteria cinerea/ Milky Wood stock/ Cò lạo xám
    Phoenicopteridae/ Flamingos/ Họ Hồng hạc
    Phoenicopteridae spp./ Flamigoes/ Các loài Hồng hạc
    Threskiornithidae/ Ibises, spoonbills/ Họ Cò quăm
    Eudocimus ruber/Scarlet ibis/ Cò quăm đỏ
    Geronticus calvus/ (Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Nam)
    Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)
    Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào nhật bản
    Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò thìa châu á
    COLUMBIFORMES/ BỘ BỒ CÂU
    Columbidae/ Doves, pigeons/ Họ bồ câu
    Caloenas nicobarica/ Nicobar pigeon/ Bồ câu nicoba
    Ducula mindorensis/Mindoro imperial- pigeon/ Bồ câu mindoro
    Gallicolumba luzonica/ Bleeding- heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ
    Goura spp./ all crowned pigeons/ tất cả Bồ câu vương miện
    Nesoenas mayeri/ Pink pigeon/ Bồ câu hồng (Mauritius)
    CORACIIFORMES/ BỘ SẢ
    Bucerotidae/ Hornbills/ Họ hồng hoàng
    Aceros spp./ Asian hornbills/ Các loài niệc châu Á thuộc giống Aceros (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Aceros nipalensis/Rufous-necked hornbill/ Niệc cổ hung
    Anorrhinus spp./ Hornbills/ Các loài chim mỏ sừng thuộc giống Anorrhinus
    Anthracoceros spp./ Hornbill, Pied hornbill/ Các loài thuộc giống Anthracoceros
    Berenicornis spp./ Hornbill/ Các loài hồng hoàng thuộc giống Berenicornis
    Buceros spp./ Rhinoceros (Giant hornbill/ Các loài Chim mỏ sừng lớn thuộc giống Buceros (trừ các loài quy định trong Phụ lục I)
    Buceros bicornis/ Great Indian hornbill/ Chim hồng hoàng
    Penelopldes spp./ Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng thuộc giống Penelopidess
    Rhinoplax vigil/ Helmeted hornbill/ Hông hoàng đội mũ
    Rhyticeros spp./ Các loài thuộc giống hồng hoàng Rhyticeros (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Rhyticeros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Hồng hoàng mỏ túi
    CUCULIFORMES/ BỘ CU CU
    Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco
    Tauraco spp./ Turacos/ Các loài Tauraco
    FALCONIFORMES/ Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CẮT
    FALCONIFORMES spp./Các loài thuộc bộ cắt (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III và loài Caracara lutosa, Cathartes aura, Cathartes burrovianus, Cathartes melambrotus và Coragyps atratus không thuộc Phụ lục)
    Accipitridae/ Hawks, eagles/ Họ Ưng
    Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng adalbert
    Aquila heliaca/Imperial eagle/ Đại bàng đầu nâu
    Chondrohierax wilsonii/ Hook-billed kite/ Diều mỏ cong
    Haliaeetus albicilla/ White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng
    Harpia harpyja/ Harpy eagle/ Đại bàng harpy
    Pithecophaga jefferyi/ Great philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn Philippines (ăn khỉ)
    Cathartidae/ New-world vultures/ Họ Kền kền
    Gymnogyps californianus/ California condor/ Kền kền california khoang cổ
    Sarcoramphus papa/King vulture Kền kền tuyết (Honduras)
    Vultur gryphus/ Andean condor/ Kền kền andean
    Falconidae/ Falcons/ Họ Cắt
    Falco araeus/ Seychelles kestrel/ Cắt Seychelle
    Falco jugger/ Laggar falcon/ Cắt ấn độ
    Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ cắt Madagasca (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles, các quần thể khác quy định tại Phụ lục II)
    Falco peregrinus/ Pergerine falcon/ cắt lớn
    Falco punctatus/ Mauritius Kestrel/ cắt maurit
    Falco rusticolus/ Gyrfalcon/ Cắt Gyr
    GALLIFORMES/ BỘ GÀ
    Cracidae/ Chachalacas, currassows, guans/ Họ Gà
    Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)
    Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ
    Crax daubentoni/ Yellow- knobbed curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)
    Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)
    Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Guatemala, Honduras)
    Mitu mitu/ Alagoas curassow/ Gà mitu
    Oreophasis derbianus/Horned guau/ Gà mào sừng
    Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)
    Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow / Gà mào (Colombia)
    Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trắng guan
    Penelope purpurascens/ Crested Guan/ Gà mào guan (Honduras)
    Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan / Gà nhỏ vùng cao nguyên (Guatemala)
    Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/ Gà lưng đen guan
    Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan
    Megapodiidae/ Maleo fowl/ Họ gà Maleo
    Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà maleo
    Phasianidae/ Grouse, guineafowl, partridges, peafowl, pheasants, tragopans/ Họ trĩ
    Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn agut
    Catreus wallichii/ Cheer pheasant/ Gà lôi wali
    Colinus virginianus ridgwayi/ Masked Bobwhite/ Gà đuôi trắng
    Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng
    Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu
    Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) junglefowl/ Gà rừng sonnerat
    Ithaginis cruentus/Blood pheasant/ Gà lôi cruen
    Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi himalaya
    Lophophorus Ihuysii/ Chinese monal/ Gà lôi trung quốc
    Lophophorus sclateri/ Sclater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào
    Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng
    Lophura leucomelanos/ Kalij pheasant/ Gà lôi kalij (Pakistan)
    Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi Swinhoe
    Meleagris ocellata/ Ocdated turkey/ Gà mắt đơn (Guatemala)
    Pavo cristatus/ Indian Peafowl/ Công ấn độ (Pakistan)
    Pavo muticus/ Green peafowl/ Công
    Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng
    Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ
    Polyplectron malacense/ Malayan peacock-pheasant/ Gà tiền malayan
    Polyplectron napoleonis/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền Napoleon
    Polyplectron schleiermacheri/ Bomean peacock-pheasant/ Gà tiền bornean
    Pucrasia macrolopha/ Koklass Pheasant/ Trĩ koklass (Pakistan)
    Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao
    Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi elliot
    Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi hume
    Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi mikado
    Syrmaticus reevesii/ Reeves’s pheasant/ Trĩ reeves trung quốc
    Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi Caspi
    Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi tây tạng
    Tragopan btythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi blyth
    Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi calot
    Tragopan melanocephalus/ Westen tragopan/ Gà lôi tây á
    Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi saty (Nepal)
    Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà gô đồng lớn Attwae
    GRUIFORMES/ BỘ SẾU
    Gruidas/ Cranes/ Họ sếu
    Gruidae spp./ Cranes/ Các loài sếu (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Antigone canadensis nesiotes/Cuban sandhill crane/ Sếu đồi cát Cuba
    Antigone canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát missisippi
    Antigone vipio/ White-naped crane/ Sếu gáy tráng
    Balearica pavonina/ Black crowned- crane/ Sếu vương miện đen
    Grus americana/ Whooping crane/ Sếu mỹ
    Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ nhật bản
    Grus monacha/Hooded crane/ Sếu mào
    Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám
    Leucogeranus leucogerunus/ Siberian white crane/ Sếu trắng siberi
    Otididae/ Bustards/ Họ Ô tác
    Otididae spp./ Bustards/ Các loài Ô tác (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Ardeotis nigriceps/Great Indian bustard/ Ô tác lớn ấn độ
    Chlamydotis macqueenii/ MacQueen’s bustard/ Ô tác mác-quin
    Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác houbara
    Houbaropsis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác Bengal
    Rallidae/ Lord Howe rail/ Họ Gà nước
    Hypotaenidida sylvestris/ Lord howe Island (wood) rail/ Gà nước đảo Lord howe
    Rhynochetidae/ Kagu/ Họ Gà Kagu
    Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà kagu
    PASSERIFORMES/ BỘ SẺ
    Alaudidae/ Larks/ Họ Sơn ca
    Alauda arvensis/ Eurasian Skylark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Galerida cristata/Crested Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Lullula arborea/ Wood Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Melanocorypha calandra/ Calandra Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ Chim bụi
    Atrichornis clamosus/Noisy scnib-bird/ Chim bụi clamosu
    Cotingidae/ Cotingas/ Họ Cotingas
    Cephalopterus ornatus/ Amazonian ornate umbrellabird/ Chim yếm hoa (Colombia)
    Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird/ Chim yếm dài (Colombia)
    Cotinga maculata/ Banded (Spotted) Cotinga/ Chim cotinga đốm
    Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ các loài thuộc giống Rupicola
    Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim cotinga cánh trắng
    Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ chim giáo chủ
    Emberiza citronella/Chim cổ vàng (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Emberiza hortulana/Sẻ đất châu âu (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng
    Melopyrrha nigra (Cuba)
    Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng
    Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ
    Tangara fastuosa/ Seven- coloured tanager/ Sẻ bảy màu
    Tiaris canoras (Cuba)
    Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ chim di
    Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh munia
    Lonchura oryzivora/ Java sparrow/ Chim sẻ Java
    Poephila cincta cincta/ Black- throated finch/ Chim sẻ họng đen
    Fringillidae/ Finches/ Họ Sẻ thông
    Carduelis cannabina (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Carduelis carduelis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ
    Carduelis flammea (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Carduelis hornemanni (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Carduelis spinus (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng
    Carpodacus erythrinus (Quẩn thể của Ucraina) (Ucraina)
    Loxia curvirostra (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Pyrrhula pyrrhula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Serinus serinus (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Hirundinidae/ White-eyed river martin/ Họ nhạn
    Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trang
    Icteridae/ Saffron-cowled blackbird/ Họ chim két
    Xanthopsar flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng
    Meliphagidae/ Helmeted honeyeater/ Họ chim hút mật
    Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/ Chim hút mật ức vàng
    Muscicapidae/ Old-world flycatchers/ Họ đớp ruồi
    Acrocephalus rodericanus/ Rodriguez brush warbler/ Chích bụi rođrigê (Mauritius)
    Copsychus malabaricus/ White- rumped Shama/ Chim chích choè lửa
    Cyornis ruckii/ Rueck’s blue- flycatcher/ Đớp ruồi xanh rueck
    Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ
    Dasyornis longirostris/ Western bristlebird/ Chích lông cứng
    Erithacus rubecula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Ficedula parva (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Garrulax canorus/ Hwamei/ Hoạ mi
    Garrulax taewanus/ Taiwan Hwamei/ Họa mi Đài Loan
    Hippolais icterina (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Leiothrix argentauris/ Silver – eared mesia/ Kim oanh tai bạc
    Leiothrix lutea/ Red-billed leiothrix/ Chim oanh mỏ đỏ
    Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/ Chim omei shan
    Luscinia svecica (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Luscinia luscinia (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Luscinia megarhynchos (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Monticola saxatilis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Picathartes gymnocephalus/ White­necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng
    Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám
    Sylvia atricapilla (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Sylvia borin (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Sylvia curruca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Sylvia nisoria (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher/ Đớp ruồi thiên đường mat-ca- re-ne (Mauritius)
    Turdus merula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Turdus philomelos (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Oriolidae/ Oriole/ Họ Vàng anh
    Oriolus oriolus (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Paradisaeidae/ Birds of paradise/ Họ Chim thiên đường
    Paradisaeidae spp./ Birds of paradise/ Các loài chim thiên đường
    Paridae/ Tit/ Họ Bạc má
    Parus ater (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Pittidae/ Pittas/ Họ đuôi cụt
    Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh
    Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt Gurney
    Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt Koch
    Pitta nympha/Fahy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ
    Pycnonotidae/ Straw-headed bulbul/ Họ chào mào
    Pycnonotus zeylanicus/ Straw-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm (Là loài Phụ lục I kể từ ngày 25/11/2023)Pycnonotus zeylanicus/ Straw­headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm (Không quy định tại Phụ lục II kể từ ngày 25/11/2023).
    Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ sáo
    Gracula religiosa/ Hill (Taking) Mynah/ Yểng
    Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo rothchild
    Troglodytidae/ Wren/ Họ Tiêu liêu
    Troglodytes troglodytes (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Zosterapidae/ White-chested white-eye/ Họ Vành khuyên
    Zosterops albogularis/ White-breasted silvereye/ Vành khuyên mắt trắng
    PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG
    Fregatidae/ Christmas frigatebird/ Họ cốc biển
    Freguta andrewsi/ Christmas Island Frigatebird/ Cốc biển bụng trắng
    Pelecanidae/ Dalmatian pelican/ Họ bồ nông
    Pelecanus crispus/ Dalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen
    Sulidae/ Abbot’s booby / Họ Chim điên
    Papasula abbotti/ Abbott’s booby/ Chim diên abbot
    PEDIFORMES/ BỘ GÕ KIẾN
    Capitonidae/ Toucan barbet/ Họ Cu rốc
    Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rốc tucan (Colombia)
    Picidae/ Tristram’s woodpecker / Họ gõ kiến
    Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng
    Ramphastidae/ Toucans/ Họ tu căng
    Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim tu căng vàng nghệ (Argentina)
    Pteroglossus aracari/ Blacked- necked Aracari/ Chim cổ đen aracani
    Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen Aracani (Argentina)
    Pteroglossus viridis/Green aracari/ Chim xanh aracari
    Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim tu căng ngực đỏ (Argentina)
    Ramphastos sulfuratus/ Keel­billed Toucan/ Chim tu căng mỏ gãy
    Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim tu căng toco
    Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ đỏ
    Ramphastos vitellinus/ Channel­-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ rãnh
    Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanci/ Chim tu căng mỏ đốm (Argentina)
    PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN
    Podicipedidae/ Giant grebe/ Họ chim lặn
    Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn atilan
    PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU
    Diomedeidae/ Short-tailed albatrosses/ Họ hải âu mày đen (lớn)
    Phoebastria albatrus/ Short- tailed albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn
    PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ BỘ VẸT
    PSITTACIFORMES spp. / Các loài thuộc bộ Vẹt (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicus và Psittacula krameri không quy định trong các Phụ lục)
    Cacatuidae/ Cockatoos/ Họ Vẹt mào
    Cacatua goffiniana/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào goffin
    Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ
    Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào molucan
    Cacatua sulphurea/ Yellow-crested cockatoo/ Vẹt mào vàng
    Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào cây cọ
    Loriidae/ Lories/ Họ Vẹt lorikeet
    Eos histrio/Red and blue lory/ Vẹt Lory xanh đỏ
    Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vẹt lorikeet
    Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ Vẹt
    Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ amazon
    Amazona auropalliata/ Yellow-naped parrot/ Vẹt gáy vàng
    Amazona barbadensis/ Yellow- shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng
    Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ
    Amazona finschi/ Lilac-crowned Amazon/ Vẹt finschi amazona
    Amazona guildingii/ Saint. Vincent parrot/ Vẹt vincen
    Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt hoàng đế
    Amazona leucocephala/ Cuban (Bahamas) parrot/ Vẹt Cuba
    Amazona oratrix/ Yellow-headed Amazon/ Vẹt Oratrix Amazon
    Amazona pretrei/Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mắt đỏ
    Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ
    Amazona tucumana/ Tucuman Amazon parrot/ Vẹt tucuman
    Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt lucia
    Amazona vincea/ Vinaceousparrot/ Vẹt vinacos
    Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh amazon
    Amazona vittata/ Puerto Rican parrot/ Vẹt puertorico
    Anodorhynchus spp./ Large blue macaws/ Các loài Vẹt lục xám thuộc giống Anodorhynchus
    Ara ambiguus/Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh
    Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh
    Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài
    Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài military
    Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt mặt đỏ
    Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài spix
    Cyanoramphus cookii/ Norfolk parakeet, Norfolk Island green parrot/ Vẹt đảo Norfolk
    Cyanoramphus forbesi/  Forbes’ parakeet/ Vẹt forbesi
    Cyanoramphus novaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ
    Cyanoramphus saisseti/ Red-crowned Parakeet/ Vẹt vương miện đỏ
    Cyclopsitta diophthalma coxeni/  Coxen’s fig-parrot/ Vẹt coxeu
    Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt sừng đuôi dài
    Guarouba guarouba/ Golden parakeet/ Vẹt lông vàng
    Neophema chrysogaster/ Orange- bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng
    Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng
    Pezoporus flaviventris
    Pezoporus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh
    Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất
    Pionopsitta pileata/ Pileated (Red capped) parrot/ Vẹt pilet
    Primolius couloni/ Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh
    Primolius maracana/ Blue-winged macaw/ Vẹt đuôi dài cánh xanh
    Psephotellus chrysopterygius/ Golden- shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng
    Psephotellus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài
    Psephotellus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường(có khả năng bị tuyệt chủng)
    Psittacula echo/ Echoparakeet/ Vẹt đuôi dài mauritius
    Psittacus erithacus/ African grey parrot/ Vẹt xám châu phi
    Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh
    Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày thuộc giống Rhychopsitta
    Strigops habroptilus/ Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm
    RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY
    Rheidae/ Rheas/ Họ Đà điểu
    Pterocnemia pennata/ Lesser rhea/ Đà điều nam mỹ nhỏ (Trừ phân loài quy định tại Phụ lục II)
    Pterocnemia pennata pennata/ Lesser Rhea/ Đà điều nam mỹ nhỏ
    Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điều lớn nam mỹ
    SPHENISCIFORMES/ BỘ CHIM CÁNH CỤT
    Spheniscidae/ Penguins/ Họ Chim cánh cụt
    Spheniscus demersus/ Jackasspenguin/ Chim cánh cụt jackash
    Spheniscus humboldti/ Humboldt penguin/ Chim cánh cụt humboldt
    STRIGIFORMES/ Owls/ BỘ CÚ
    STRIGIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ Cú (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và loài Sceloglaux albifacies không quy định trong Phụ lục)
    Strigidae/ Owls/ Họ cú mèo
    Heteroglaux blewitti/ Forest owlet/ Cú rừng nhỏ
    Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn
    Ninox natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều noel
    Tytonidae/ Barn owls/ Họ cú lớn
    Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/Cú Madagasca
    STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU
    Struthionidae/ Ostrich/ Họ Đà điểu
    Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu bắc phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hoà Trung Phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
    TINAMIFORMES/ BỘ CHIM TINAMOU
    Tinamidae/ Solitary tinamou/ Họ chim Tinamou
    Tinamus solitarius/Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou
    TROGONIFORMES/ BỘ NUỐC
    Trogonidae/ Magnificent quetzal/ Họ nuốc
    Pharomachrus mocinno/Quetzal, resplendent quezal/ Nuốc nữ hoàng

    LỚP BÒ SÁT/ CLASS REPTILIA
    (REPTILES)

    CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SẤU
    CROCODYLIA spp./ Các loài thuộc bộ Cá sấu ROCODYLIA (Trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
    Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ Cá sấu châu mỹ
    Alligator sinensis/ Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc
    Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu rio apaporis
    Caiman latirostris/Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (Trừ quần thể của Argentina và BrazilA11 quy định tại Phụ lục II)
    Melanosuchus niger/ Black caiman/Cá sấu đen (Trừ quần thể của Brazil và Ecuador A12 quy định tại Phụ lục II)
    Crocodylidae/ Crocodiles/ Họ Cá sấu
    Crocodylus acutus/ American crocodile/ Cá sấu châu Mỹ (Trừ quần thể của khu quản lý tổng hợp rừng ngập mặn Vịnh Cispata, Tinajones, La Balsa và các khu vực xung quanh, khu vực Córdoba, Colombia, quần thể của Cuba và quần thể của MexicoA13 được quy định tại Phụ lục II)
    Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn châu phi
    Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu Orinoco
    Crocodylus mindorensis/philipine crocodile/ Cá sấu philipin
    Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu morelet (Trừ quần thể của BelizeA14 và quần thể của Mexico thuộc Phụ lục II)
    Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông nile (Trừ các quần thể của Botswana, Ai CậpA15, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, Cộng hoà Tanzania A16, Zambia và Zimbabwe thuộc Phụ lục II)
    Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy ấn độ
    Crocodylus porosus/ Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn (Trừ các quần thể của Australia, Indonesia, MaIaysiaA17, Papua New Guinea và quần thể của quần đảo PalawanA18, Philippin quy định tại Phụ lục II).
    Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu cuba
    Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt
    Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn
    Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu già mõm dài
    Gavialidae/ Gavial/ Họ Cá sấu mõm nhọn
    Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài ấn độ
    RHYNCHOCEPHALIA/ BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ
    Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ Thằn lằn tuatara
    Sphenodon spp./ Tuataras/ Các loài thuộc giống Thằn lằn răng nêm Sphenodon
    SAURIA/ BỘ THẰN LẰN
    Agamidae/ Spiny-tailed lizards, agamas/ Họ Nhông
    Calotes ceylonensis (Sri Lanka)
    Calotes desilvai (Sri Lanka)
    Calotes liocephalus (Sri Lanka)
    Calotes liolepis (Sri Lanka)
    Calotes manamendrai (Sri Lanka)
    Calotes nigrilabris (Sri Lanka)
    Calotes pethiyagodai (Sri Lanka)
    Ceratophora asperaA19/ Horned lizards/ Thằn lằn sừng
    Ceratophora erdeleni/ Erdelen’s homed lizard/ Thằn lằn sừng sri lanka
    Ceratophora karu/ Karu’s horned lizard/ Thằn lằn sừng karu
    Ceratophora stoddartiiA19
    Ceratophora tennentii/ Horn-nosed lizard / Thằn lằn sừng mũi
    Cophotis ceylanica/ Pygmy lizards/ Thằn lằn lùn ceylanica
    Cophotis dumbara/ Pygmy lizards/ Thằn lằn lùn dumbara
    Ctenophorus spp. (Australia)
    Intellagama spp. (Australia)
    Lyriocephalus scutatus A19
    Physignathus cocincinus/ Indo- Chinese Water Dragon/ Rồng đất
    Saara spp./ Agamids lizard/ Các loài thằn lằn thuộc giống Saara
    Uromastyx spp./ spiny-tailed lizards/ Các loài thuộc giống Nhông đuôi gai Uromastyx
    Anguidae/ Alligator lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu mõm nhọn
    Abronia spp.A20/ Arboreal alligator lizards/ Các loài thuộc giống Thằn lằn cá sấu cây Abronia (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Abronia anzuetoi/ Anzuetoi arboreal alligator lizard/ Thằn lằn cá sấu cây anzuetoi
    Abronia campbelli/ Campbell’s Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu Campbell
    Abronia fimbriata/ Cáquipec Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây cáquipec
    Abronia frosti/ Frost’s Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây frost
    Abronia meledona/ Torre de Guatel Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây torre de uatel
    Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ Tắc kè hoa
    Archaius spp./Các loài thuộc giống Tắc kè Archaius
    Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa lùn nam phi Bradypodion
    Brookesia spp. /Leaf chameleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè lá Brookesia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Brookesia perarmata/ Antsingy leaf chameleon/ Tắc kè giáp lá
    Calumma spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa bắc mỹ Calumma
    Chamaeleo spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa Chamaeleo
    Furcifer spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa Furcifer
    Kinyongia spp./Các loài tắc kè thuộc giống Kinyongia
    Nadzikambia spp./Các loài tắc kè thuộc giống Nadzikambia
    Palleon spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Palleon
    Rhampholeon spp. /African leaf chameleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè lá châu phi Rhampholeon
    Rieppeleon spp./ Short-Tailed Pygmy Chameleon/ Các loài thuộc giống Tắc kè đuôi ngắn Rieppeleon
    Trioceros spp./Các loài tắc kè thuộc giống Trioceros
    Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ Thằn lằn khoang
    Cordylus spp./ Girdled and crag lizard/ Các loài thuộc giống Thằn lằn đuôi vòng núi đá Cordylus
    Hemicordylus spp./ False girdled lizards/ Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Hemicordylus.
    Karusaurus spp./ Karusaurus lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng giống Karusaurus
    Namazonurus spp./ Campbell’s girdled lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng camplell thuộc giống Namazonurus
    Ninurta spp./ Girdle-tail Lizards/Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Ninurta
    Ouroborus spp./ Armadillo girdled lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Ouroborus
    Pseudocordylus spp./ Crag lizards/ Các loài thằn lằn thuộc giống Pseudocordylus
    Smaug spp./ Spiny southern African lizards/ Các loài thằn lằn gai thuộc giống Smaug
    Eublepharidae/ Eyelid geckos/ Họ Thạch sùng mí
    Goniurosaurus spp./ Các loài thuộc giống Thạch sùng mí Goniurosaurus (Trừ loài bản địa của Nhật Bản)
    Goniurosaurus kuroiwae#18 (Nhật Bản)
    Goniurosaurus orientalis#18 (Nhật Bản)
    Goniurosaurus sengokui#18  (Nhật Bản)
    Goniurosaurus splendens#18 (Nhật Bản)
    Goniurosaurus toyamai #18 (Nhật Bản)
    Goniurosaurus yamashinae #18(Nhật Bản)
    Gekkonidae/ Geckos/ Họ Tắc kè
    Carphodactylus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Carphodactylus (Australia)
    Cnemaspis psychedelica/ Psychedelic Rock Gecko/ Tắc kè đuôi vàng
    Cyrtodactylus jeyporensis/ Jeypore Indian gecko/ Thạch sùng ngón jeypore
    Dactylocnemis spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Dactylocnemis (New Zealand)
    Gekko gecko/ Tokay gecko/ Tắc kè hoa
    Gonatodes daudini/ Union Island Clawed Gecko/ Tắc kè daudin
    Hoplodactylus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Hoplodactylus (New Zealand)
    Lygodactylus williamsi/ Electric blue gecko/ Tắc kè xanh điện
    Mokopirimkau spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Mokopirirakau (New Zealand)
    Nactus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo rắn
    Naultinus spp./ New Zealand green geckos/ Các loài tắc kè xanh New Zealand thuộc giống Naultinus
    Nephrurus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Nephrurus (Australia)
    Orraya spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Orraya (Australia)
    Paroedura androyensis/ Grandidier’s Madagascar Ground Gecko/Thằn lằn madagascar
    Paroedura masobe/ Madagascar Big Eyed Gecko/ Tắc kè mắt to madagascar
    Phelsuma spp./ Day gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Phelsuma
    Phyllurus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Phyllurus (Australia)
    Rhoptropella spp./ Rhoptropella gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Rhoptropella
    Saltuarius spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Saltuarius (Australia)
    Sphaerodactylus armasi (Cuba)
    Sphaerodactylus celicara (Cuba)
    Sphaerodactylus dimorphicus (Cuba)
    Sphaerodactylus intermedicus (Cuba)
    Sphaerodaciylus nigropunctatus alayoi (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus granti (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus lissodesmus (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus ocujal (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus strategus (Cuba)
    Sphaerodactylus notatus atactus (Cuba)
    Sphaerodactylus oliveri (Cuba)
    Sphaerodactylus pimienta (Cuba)
    Sphaerodactylus ruibali (Cuba)
    Sphaerodactylus siboney (Cuba)
    Sphaerodactylus torrei (Cuba)
    Strophurus spp. (Australia)
    Tarentola chazaliae/ Helmethead gecko/ Tắc kè đầu mũ
    Toropuku spp./ Stephen’s Island gecko/ Các loài tắc kè đảo stephen thuộc giống Toropuku (New Zealand)
    Tukutuku spp./ Tukutuku gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Tukutuku (New Zealand)
    Underwoodisaurus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Underwoodisaurus (Australia)
    Uroplatus spp./ Flat or leaf-tailed geckos/ Các loài tắc kè thuộc giống Uroplatus
    Uvidicolus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Uvidicolus (Australia)
    Woodworthia spp./ New Zealand common gecko/ các loài tắc kè New Zealand thuộc giống Woodworthia (New Zealand)
    Helodennatidae/ Beaded lizard, Gila monster/ Họ Thằn lằn da ướt
    Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thuộc giống Thằn lằn da độc Heloderma (Trừ các phân loài quy định tại Phụ lục I)
    Heloderma horridum charlesbogerti/ Motagua Valley beaded lizard/ Thằn lằn Charles
    Iguanidae/ Iguanas/ Họ Kỳ nhông
    Amblyrhynchus cristatus/ Marine iguana/ Kỳ nhông biển
    Brachylophus spp./ Banded iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông sọc Brachylophus
    Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông đất Conolophus
    Ctenosaura spp./ Ulita spiny-tailed iguana/ Các loài thuộc giông Nhông đuôi gai Ctenosaura
    Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông sừng Cyclura
    Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông thường Iguana
    Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông san estaban
    Lacertidae/ Lizards/ Họ Thằn lằn chính thức
    Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ hierro
    Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn lifo
    Podarcis pityusensis/ Ibiza wall lizard/ Thằn lằn ibiza
    Lanthanotidae/ Earless monitor lizards/ Họ Thằn lằn không tai
    Lanthanotidae spp.A19/ Earless monitor lizards/ Các loài thằn lằn không tai thuộc họ Lanthanotidae.
    Phrynosomatidae/ Homed lizards/ Họ Thằn lằn sừng
    Phrynosoma spp./Desert horned lizards/ Các loài thuộc giống Thằn lằn sừng sa mạc Phrynosoma
    Polychrotidae/ Anoles / Thằn lằn xanh
    Anolis agueroi (Cuba)
    Anolis baracoae (Cuba)
    Anolis barbatus (Cuba)
    Anolis chamaeleonides (Cuba)
    Anolis equestris (Cuba)
    Anolis guamuhaya (Cuba)
    Anolis luteogularis (Cuba)
    Anolis pigmaequestris (Cuba)
    Anolis porcus (Cuba)
    Scincidae/ Solomon Islands giant skink/ Họ Thằn lằn bóng
    Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng đuôi cong
    Egernia spp. (Australia)
    Tiliqua adelaidenis/ Pygmy Bluetongue Lizard/ Thằn lằn nhỏ lưỡi xanh
    Tiliqua multifasciata (Australia)
    Tiliqua nigrolutea (Australia)
    Tiliqua occipitalis (Australia)
    Tiliqua rugosa (Australia)
    Tiliqua scincoides intermedia (Australia)
    Tiliqua scincoides scincoides (Australia)
    Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu
    Crocodilurus amazonicus/ Semi- aquatic teiid lizard/ Thằn lằn cá sấu amazona
    Dracaena spp./Caiman lizards/ Các loài thằn lằn cá sấu thuộc giống Dracaena
    Salvator spp./ Salvator lizard/ Các loài thuộc giống Salvator
    Tupinambis spp./ Tegu lizards/ Các loài thằn lằn tegu thuộc giống Tupinambis
    Varanidae/ Monitor lizards/ Họ Kỳ đà
    Varanus spp./ Monitor lizards/ Các loài kỳ đà thuộc giống Varanus (trừ các loài thuộc Phụ lục I)
    Varanus bengalensis/ Indian monitor, Bengal monitor/ Kỳ đà bengal
    Varanus flavescens/ Yellow monitor/ Kỳ đà vàng
    Varanus griseus/ Desert monitor/ Kỳ đà sa mạc
    Varanus komodoensis/Komodo dragon/ Rồng komodo
    Varanus nebulosus/Clouded monitor/ Kỳ đà vân
    Xenosauridae/ Chinese crocodile lizard/ Họ Thằn lằn cá sấu trung quốc
    Shinisaurus crocodilurus/ Chinese crocodile lizard/ Thằn lằn cá sấu
    SERPENTES/ Snakes/ Bộ Rắn
    Boidae/ Boas/ Họ Trăn nam mỹ
    Boidae spp./ Boids, Boas/ Tất cả các loài trăn thuộc họ Boidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
    Acrantophis spp./ Madagascar boa/ Các loài trăn madagascar thuộc giống Acranlophis
    Boa constrictor occidentalis/ Argentina boa constrictor/ Trăn argentina
    Chilabothrus monensis/ Mona boa/ Trăn mona
    Chilabothrus subflavus/ Jamaican boa/ Trăn jamaica
    Sanzinia madagascariensis/ Madagascar tree boa/ Trăn cây madagascar
    Bolyeriidae/ Round Island boas/ Họ Trăn đảo
    Bolyeriidae spp./ Round islands boas/ Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
    Bolyeria multocarinata/ Round island (Mauritus) boa/ Trăn đào tròn mauritus
    Casarea dussumieri/ Round island boa/ Trăn đào tròn nam mỹ
    Colubridae/ Typical snakes, water snakes, whipsnakes/ Họ Rắn nước
    Atretium schistosum/ Olivaceous keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng nâu (Ấn Độ)
    Cerberus rynchops/ Dog-faced water snake/ Rắn ráo răng chó (Ấn Độ)
    Clelia clelia/ Mussurana snake/ Rắn mussurana
    Cyclagras gigas/ False water snake/ Rắn nước giả
    Elachistodon westermanni/ Westemman’s snake/ Rắn Westemman
    Ptyas mucosus/ Asian rat snake/ Rắn ráo trâu, hổ trâu
    Xenochrophis piscator/ Chiquered keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng (Ấn Độ)
    Xenochrophis schnurrenbergeri/ Bar-necked Keelback/ Rắn nước khoang cổ (Ấn Độ)
    Xenochrophis tytleri/ Andaman keelback / Rắn nước andaman (Ấn Độ)
    Elapidae/ Cobras, coral snakes/ Họ Rắn hổ
    Hoplocephalus bungaroides/ Broad- headed snake/ Rắn cạp nia đầu to
    Micrurus diastema/ Atlantic coral snake/ Rắn san hô (Honduras)
    Micrurus nigrocinctus/ Black banded coral snake/ Rắn biển khoang (Honduras)
    Micrurus ruatanus/ Roatán coral snake / Rắn sọc khoanh san hô (Honduras)
    Naja atra/ Chinese Cobra/ Rắn hổ mang trung quốc
    Naja kaouthia/Moaocled cobra/ Rắn hổ mang kao-thia
    Naja mandalayensis/ Burmese spitting cobra/ Rắn hổ myanmar
    Naja naja/ Indian cobra/ Rắn hổ mang thường
    Naja oxiana/ Central Asian cobra/ Hổ mang oxiana
    Naja philippinensis/ Philippine cobra/ Rắn hổ mang Philippine
    Naja sagittifera/ Andaman cobra/ Rắn hổ ấn độ
    Naja samarensis/ Southeastern Philippine cobra/ Rắn hổ đông nam Philippine
    Naja siamensis/ Indo-Chinese cobra/ Rắn hổ mang thái lan
    Naja sputatrix/ Javan spitting cobra/ Rắn hổ java
    Naja sumatrana/ Equatorial spitting cobra/ Rắn hổ mang Sumatra
    Ophiophagus Hannah/ King cobra/ Rắn hổ chúa
    Loxocemidae/ Mexican dwarf boa/ Họ Trăn mexico
    Loxocemidae spp./ Mexican pythons/ Các loài trăn thuộc họ Loxocemidae
    Pythonidae/ Pythons/ Họ Trăn
    Pythonidae spp./ Pythons/ Các loài Trăn thuộc họ Pythonidae (trừ các phân loài được quy định tại Phụ lục I)
    Python inolurus/ Indian (rock) python/ Trăn đất ấn độ
    Tropidophiidae/ Wood boas/ Họ Trăn cây
    Tropidophiidae spp./ Wood boas/ Các loài Trăn cây thuộc họ Tropidophiidae
    Viperidae/ Vipers/ Họ Rắn lục
    Atheris desaixiMount Kenya bush viper/ Rắn lục bụi rậm kenya
    Bitis worthingtoni/ Kenya horned viper/ Rắn lục sừng Kenya
    Crotalus durissus/ South American rattlesnake/ Rắn săn chuột nam mỹ (Honduras)
    Daboia russelii/ Russell’s viper/ Rắn lục russell (Ấn Độ)
    Montivipera wagneri/ Wagner’s Viper/ Rắn lục wagner
    Protobothrops mangshanensis/ Mangshan pit-viper/ Rắn lục đất Mangshan
    Pseudocerastes urarachnoides/ Spider-tailed False-homed Viper/ Rắn lục đuôi nhện
    Vipera ursinii/ Orsini’s viper/ Rắn lục orsini (Chỉ áp dụng đối với quần thể của châu Âu, trừ quần thể ở khu vực Liên bang Xô Viết cũ không thuộc các Phụ lục của CITES)
    TESTUDINES/ BỘ RÙA
    Carettochelyidae/ Pig-nosed turtles/ Họ Rùa mũi lợn
    Carettochelys insculpta/Pig-nosed turtle/ Rùa mũi lợn australia
    Chelidae/ Roti snake-necked turtle, Western swamp tortoise / Họ Rùa cổ rắn
    Chelodina mccordi A21/Roti Island snake-necked turtle/ Rùa cổ rắn
    Chelus fimbriatus (bao gồm cả Chelus orioncensis)/ Matamata turtles/ Rùa matamata
    Pseudemydura umbrina/ Western (Short necked) swamp tortoise/ Rùa cổ rắn đầm lầy
    Cheloniidae/ Marine turtles/ Họ Vích
    Cheloniidae spp./ Marine (sea) turtles/ Các loài Rùa biển thuộc họ Cheloniidae
    Chelydridae/ Snapping turtles/ Họ Rùa đớp
    Chelydra serpentina/ Common snapping turtle/ Rùa cá sấu
    Macrochelys temminckii/ Alligator snapping turtle/ Rùa mõm cá sấu bắc mỹ
    Dermatemydidae/ Central American river turtle/ Họ Rùa sông trung mỹ
    Dermatemys mawii/ Central American river turtle/ Rùa sông trung mỹ
    Dermochelyidae/ Leatherback turtle/ Họ Rùa da
    Dermochelys coriaceo/ Leather-back turtle/Rùa da
    Emydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa đầm
    Clemmys guttata/ Spotted turtle/ Rùa đốm
    Emydoidea blandingii/ Blanding’s turtle/ Rùa blanding
    Emys orbicularis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)
    Glyptemys insculpta/ Wood turtle/ Rùa gỗ
    Glyptemys muhlenbergii/Bog turtle/ Rùa đầm lầy
    Graptemys spp./ Map turtles/ Các loài Rùa nhám thuộc giống Graptemys (Hoa Kỳ) (trừ các loài quy định tại Phụ lục II)
    Graptemys barbouri/ Barbour’s map turtle/ Rùa nhám barbour
    Graptemys ernsti/ Escambia map turtle/ Rùa nhám emst
    Graptemys gibbonsi/ Pascagoula map turtle/ Rùa nhám gibbons
    Graptemyspearlensis/ Pearl River map turtle/ Rùa nhám sông pearl
    Graptemys pulchra/ Alabama map turtle/ Rùa nhám alabama
    Malademys terrapin/ Diamonback terrapin/ Rùa đầm kim cương
    Terrapene spp./ Box turtles/ Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)
    Terrapene coahuila/ Coahuila box turtle/ Rùa hộp coahuila
    Geoemydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa nước ngọt
    Batagur affinis/ Tuntung sungai/ Rùa Tungtung sungai malaysia
    Batagur baska/River terrapin/ Rùa hoàng gia
    Batagur borneoensisA22/ Painted terrapin/ Rùa sơn
    Batagur dhongoka/ Three-striped roofed turtle/ Rùa mái nhà ba sọc
    Batagur kachuga/ Red-crowned roofed turtle/ Rùa mái nhà đầu đỏ
    Batagur trivittataA22/ Burmese roofed turtle/ Rùa mái nhà myanmar
    Cuora spp.A22/ Box turtle/ Các loài Rùa hộp giống Cuora (Trừ các loài quy định thuộc Phụ lục I)
    Cuora bourreti/ Bourret’s Box Turtle/ Rùa hộp bourret/ Rùa hộp bua rê
    Cuora galbinifrons/ Indochinese’s Box Turtle/ Rùa hộp trán vàng
    Cuora picturata/ Southern Vietnam Box Turtle/ Rùa hộp việt nam
    Cyclemys spp./ Asian leaf turtle/ Các loài rùa lá châu á thuộc giống Cyclemys
    Geoclemys hamiltonii/ Spotted (black) pond turtle/ Rùa nước ngọt đốm đen
    Geoemyda japonica/ Ryukyu black-breasted leaf turtle/ Rùa đất lừng gù ryukyu
    Geoemyda spengleri/ Black- breasted leaf turtle/ Rùa đất spengle
    Hardella thurjii/ Brahminy river turtle/ Rùa sông brahminy
    Heosemys annandalii A22/ Yellow- headed temple turtle/ Rùa răng
    Heosemys depressa A22/ Arakan forest turtle/ Rùa rừng arakan
    Heosemys grandis/ Giant asian pond turtle/ Rùa đất lớn
    Heosemys spinosa/ Spiny turtle/ Rùa đất gai
    Leucocephalon yuwonoi/ Sulawesi forest turtle/ Rùa rừng Sulawesi
    Malayemys khoratensis/ Khorat snail-eating turtle/ Rùa ăn sên
    Malayemys macrocephala/ Malayansnail-eating turtle/ Rùa malay
    Malayemys subtrijuga/ Mekong snail-eating turtle/ Rùa ba gờ
    Mauremys annamensis /Annam leaf turtle/ Rùa trung bộ
    Mauremys iversoni/ Fujian pond turtle/ Rùa ao fujian (Trung Quốc)
    Mauremys japonica/ Japanese pond turtle/ Rùa đầm nhật bản
    Mauremys megalocephala/ Chinese big-headed pond turtle (Trung Quốc)
    Mauremys mutica/ Asian yellow pond turtle/ Rùa câm
    Mauremys nigricans/ Red-necked pond turtle/ Rùa đầm cổ đỏ
    Mauremys pritchardi/ Pritchard’s pond turtle/ Rùa đầm pritchard (Trung Quốc)
    Mauremys reevesii/ Chinese three-keeled pond turtle/ Rùa ba quỳ trung quốc (Trung Quốc)
    Mauremys sinensis/ Chinese stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc (Trung Quốc)
    Melanochelys tricarinata/ Three- keeled land tortoise/ Rùa ba quỳ
    Melanochelys trijuga/ Indian black turtle/ Rùa đen ấn độ
    Morenia ocellata/ Burmese swamp turtle/ Rùa đầm myanmar
    Morenia petersi/ Indian eyed turtle/ Rùa mắt ấn độ
    Notochelys platynota/ Malayan flat-shelled turtle/ Rùa mai phẳng malaysia
    Ocadia glyphistoma/ Guangxi stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc trung quốc (Trung Quốc)
    Ocadia philippeni/ philippen’s stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc philippine(Trung Quốc)
    Orlitia borneensis A22/ Malaysian giant turtle/ Rùa lớn malaysia
    Pangshura spp./ Các loài Rùa thuộc giống Pangshura (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Pangshura tecta/ Indian roofed turtle/ Rùa pangshura técta
    Rhinoclemmys spp./ Neotropical wood turtles/ Các loài rùa gỗ thuộc giống Rhinoclemmys
    Sacalia bealei/ Beal’s eyed turtle/ Rùa bốn mắt beal
    Sacalia pseudocellata/ False- eyed turtle/ Rùa mắt giả (Trung Quốc)
    Sacalia quadriocellata/ Asean four-eyed turtle/ Rùa bốn mắt châu á
    Siebenrockiella crassicollis/ Black marsh turtle/ Rùa cổ bự
    Siebenrockiella leytensis/ Philippine pond turtle/ Rùa leyten
    Vijayachelys silvatica/ Cane turtle/ Rùa que
    Kinosternidae/ Họ Rùa bùn
    Claudius angustatus/ Narrow- bridged musk turtle/ Rùa cầu hẹp
    Kinosternon spp./Mud Turtles/ Các loài rùa bùn thuộc giống Kinosternon (trừ các loài quy định tại Phụ lục I).
    Kinosternon cora/ Mud Turtles/ Rùa bùn cora
    Kinosternon vogti/Mud Turtles/ Rùa bùn vogti
    Staurotypus salvinii/ Chiapas giant musk turtle/ Rùa xạ hương chiapas
    Staurotypus triporcatus/ Mexican giant musk turtle/ Rùa xạ hương khổng lồ mexico
    Sternotherus spp./ Musk turtles/ Các loài rùa xạ hương thuộc giống Sternotherus
    Platystemidae/ Big-headed turtle/ Họ Rùa đầu to
    Platysternidae spp./ Big-headed turtle/ Các loài thuộc họ Rùa đầu to Platysternidae
    Podocnemididae/ Afro-American sidenecked turtles/ Họ Rùa đầu to
    Erymnochelys madagascariensis/ Madagascar big-headed side-neck turtle/ Rùa đầu to madagascar
    Peltocephalus dumerilianus/ Big­ headed Amazon river turtle/ Rùa đầu to sông amazon
    Podocnemis spp./ South American river turtles/ Các loài Rùa sông amazon và Rùa sông nam mỹ thuộc giống Podocnemis
    Testudinidae/ Tortoises/ Họ Rùa núi
    Testudinidae spp.A23 / True tortoises/ Các loài thuộc họ Rùa núi Testudinidae (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Astrochelys radiata/ Radiated tortoise/ Rùa phóng xạ
    Astrochelys yniphora/ Ploughshare tortoise/ Rùa lưỡi cày
    Chelonoidis niger/ Galapagos tortoise/ Rùa galápagos
    Geochelone elegans/ Star Tortoise/ Rùa sao
    Geochelonplatynota/ Burmese star tortoise/ Rùa sao myanmar
    Gopherus flavomarginalas/ Bolson gopher tortoise/ Rùa góc bôn-sơn
    Malacochersus tornieri/ Softshell Tortoise/Rùa bánh kếp
    Psammobates geometricus/ Geometric tortoise/ Rùa mai hình răng
    Pyxis arachnoides/ Spider tortoise/ Rùa mai nhện
    Pyxis planicauda/ Flat-tailed tortoise/ Rùa nhện mai phẳng
    Testudo kleinmanni/ Egyptian tortoise/ Rùa núi ai cập
    Trionychidae/ Soft-shelled turtles, terrapins/ Họ Ba ba
    Amyda cartilaginea/ Asian soft- shelled turtle/ Cua đinh, Ba ba nam bộ
    Apalone spp./ Softshell Turtle/ Các loài ba ba thuộc giống Apalone (trừ phân loài đã quy định tại Phụ lục I)
    Apalone spinifera atra/ Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/ Ba ba đen cienegas
    Chitra spp./ Các loài thuộc giống Chitra (Trừ các loài thuộc Phụ lục I).
    Chitra chitra/ Southeast Asian Narrow­headed Softshell Turtle/ Ba ba đầu hẹp đông nam á
    Chitra vandijki/ Burmese narrow­headed softshell turtle/Ba ba đầu dẹt myanmar
    Cyclanorbis elegans/ Nubian Flapshell Turtle/ Ba ba mai phẳng nubian
    Cyclanorbis senegalensis/ Senegal Flapshell Turtle/ Ba ba Senegal
    Cycloderma aubryi/ Aubry’s flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng aubry
    Cycloderma frenatum/ Zambezi flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng Zambezi
    Dogania subplana/ Malayan softshell turtle/ Ba ba malayan
    Lissemys ceylonensis/ Softshell terrapin/ Ba ba nước ngọt
    Lissemys punctata/ Flap-shelled turtle/ Ba ba lưng dẹp ấn độ
    Lissemys scutata/ Burmese flap- shelled turtle/ Ba ba vảy
    Nilssonia formosa/ Burmese peacock turtle softshell turtle/Ba ba đuôi công myanmar
    Nilssonia gangetica/ India softshell turtle/ Ba ba ấn độ
    Nilssonia hurum/ Indian Peacock Softshell Turtle/ Ba ba đuôi công ấn độ
    Nilssonia leithii/l Leith’s Softshell Turtle/ Rùa mai mềm leith/Ba ba leith
    Nilssonia nigricans/ Black softshell turtle/ Ba ba đen
    Palea steindachneri/ Wattle-necked soft-shelled turtle/ Ba ba gai
    Pelochelys spp./ Các loài thuộc giống Giải Pelochelys
    Pelodiscus axenaria/ Chinese soft- shell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc
    Pelodiscus maackii/ Northern Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm bắc trung quốc
    Pelodiscus parviformis/ Lesser Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc nhỏ
    Rafetus euphraticus /Euphrates softshell turtle/ Rùa mai mềm euphrates
    Rafetus swinhoei/ Shanghai soft- shell turtle/ Giải sin-hoi, Giải thượng hải
    Trionyx triunguis/ African softshell turtle/ Ba ba châu phi

    LỚP LƯỠNG CƯ/ AMPHIBIA
    (AMPHIBIANS)

    ANURA/ BỘ KHÔNG ĐUÔI
    Aromobatidae/ Cryptic forest frogs/ Họ Ếch rừng
    Allobates femoralis/ Brilliant-thighed poison frog/ Ếch hình đùi
    Allobates hodli/ Pan-Amazonian frog/ Ếch liên vùng Amazon
    Allobates myersiMyers’s poison frog/ Ếch độc phi tiêu nhỏ
    Allobates zaparo/ Sanguine Poison Frog/ Ếch độc đỏ
    Anomaloglossus rufulus/ Gorzula’s Poison Frog/ Ếch độc gorzula
    Bufonidae/ Toads/ Họ Cóc
    Altiphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc thuộc giống Altiphrynoides
    Atelopus zeteki/ Golden frog/ Ếch vàng panama
    Incilius periglenes/ Golden toad/ Cóc vàng
    Nectophrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con thuộc giống Nectophrynoides
    Nimbaphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con thuộc giống Nimbaphrynoides
    Sclerophrys channingi/ Cameroon Toad/ Cóc Cameroon
    Sclerophrys superciliaris/ Africa graint toad/ Cóc lớn châu phi
    Calyptocephalellidae/ Chilean toads/ Họ Cóc chile
    Calyptocephalella gayi/ Helmeted Water Toad/ Cóc miệng rộng (Chile)
    Centrolenidae/ Glass frog/ Họ Ếch thủy tinh
    Centrolenidaespp./ Glass frog/ Các loài thuộc họ Ếch thủy tinh Centrolenidae
    Dendrobatidae/ Poison frogs/ Họ Ếch độc
    Adelphobates spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Adelphobates
    Ameerega spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Ameerega
    Andinobates spp./ Poison dart frog/ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Andinobates
    Dendrobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc thuộc giống Dendrobates
    Epipedobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc thuộc giống Epipedobates
    Excidobates spp./ Posion dart frog/ Các loài ếch độc thuộc giống Excidobates
    Hyloxalus azureiventris/ Sky Blue Poison Dart Frog/ Ếch độc phi tiêu xanh da trời
    Minyobates spp./ Demonic poision frog/ Các loài ếch độc thuộc giống Minyobates
    Oophaga spp./ Poison dark frog/ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Oophaga
    Paruwrobates andinus/ La Planada Poison Frog/Ếch độc
    Paruwrobates erythromos/ Ếch độc
    Phyllobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc thuộc giống Phyllobates
    Ranitomeya spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Ranitomeya
    Dicrogiossidae/ Indian bullfrogs/ Họ Ếch nhái
    Euphlyctis hexadactylus/ Asian bullfrog/ Ếch sáu ngón châu á
    Hoplobatrachus tigerinus/ Indian bullfrog/ Ếch ấn độ
    Hylidae/ Tree frogs/ Họ Nhái cây
    Agalychnis spp. A24/ Treefrogs/ Các loài Nhái cây thuộc giống Agalychnis (bao gồm các loài Agalychnis annaeA. callidiyas, A. lemur, A. moreletii, A. saltator, A. spurrelli và A. terranova).
    Mantellidae/ Mantella frogs/ Họ Ếch có đuôi
    Mantella spp./ Mantellas/ Các loài thuộc giống Ếch độc Mantella
    Microhylidae/ Tomato frog/ Họ Nhái bầu
    Dyscophus antongilii/ Tomato frog/ Nhái bầu antongili
    Dyscophus guineti/ False tomato frog/ Nhái bầu cà chua
    Dyscophus insularis/ Antsouhy Tomato Frog/ Nhái bầu antsouhy
    Scaphiophryne boribory/ Burrowing frog/ Ếch đào hang
    Scaphiophryne gottlebei/ Rainbow burrowing frog/ Nhái hang cầu vồng
    Scaphiophryne marmorata/ Marbled Rain Frog/ Nhái bầu cẩm thạch
    Scaphiophryne spinosa/ Nhái bầu madagasca/ Nhái bầu gai
    Myobatrachidae/ Gastric-brooding frogs/ Họ Ếch cơ
    Rheobatrachus spp./ Gastric-brooding frogs/ Các loài thuộc giống Ếch cơ Rheobatrachus (Trừ loài Rheobatrachus silus và Rheobatrachus vitellinus không quy định trong các Phụ lục)
    Telmatobiidae/ Titicaca water frogs/ Họ Ếch nước
    Telmatobius culeus/ Titicaca Water Frog/ Ếch nước titicaca
    CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI
    Ambystomidae/ Axolotls/ Họ Cá cóc Ambystomidae
    Ambystoma dumerilii/ Lake Patzcuaro salamander/ Cá cóc hồ patzcuaro
    Ambystoma mexicanum/ Mexican axolotl/ Cá cóc mê-xi-cô
    Cryptobranchidae/ Giant salamanders/ Họ Cá cóc khổng lồ
    Andrias spp./ Giant salamanders/ Các loài thuộc giống Cá cóc khổng lồ Andrias
    Cryptobranchus allenganlensis/ Hellbender/ Cá cóc hellbender (Hoa kỳ)
    Hynobiidae /Asiatic salamanders/ Họ Cá cóc châu á
    Hynobius amjiensis/ Amji Hynobiid/ Cá cóc trung quốc (Trung Quốc)
    Salamandridae/ Newts and salamanders / Họ Cá cóc
    Echinotriton andersoni #18 (Nhật Bản)
    Echinotriton chinhaiensis/ Chinai Newt/ Cá cóc chinhai
    Echinotriton maxiquadratus/ Mountain Spiny Newt/ Cá cóc sần núi
    Laotriton laoensis A24/ Laos warty newt/ Cá cóc lào
    Neurergus kaiseri/Kaiser’s spotted newt/ Cá cóc hoàng đế đốm
    Paramesotriton spp./ Các loài thuộc giống Cá cóc Paramesotriton
    Salamandra algira/ North African fire salamander/ Cá cóc lửa bắc phi (Algeria)
    Tylototriton spp./ Các loài thuộc giống Cá cóc sần Tylototriton

    LỚP CÁ SỤN/ CLASS ELASMOBRANCHII
    (SHARKS)

    CARCHINIFORMES/ BỘ CÁ MẬP ĐÁY
    Carcharhinidae/ Requiem sharks/ Họ cá mập
    Carcharhinidae spp./ Requiem sharks/ Các loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae (hiệu lực áp dụng từ ngày 25/11/2023).
    Carcharhinus falciformis/ Silky Shark/ Cá mập lụa
    Carcharhinus longimanus/ Oceanic whitetip shark/ Cá mập đầu vây trắng
    Sphyrnidae/ Hammmerhead sharks/ Họ Cá mập đầu búa
    Sphyrnidae spp./ Hammmerhead sharks/ Các loài cá mập đầu búa họ Sphyrnidae
    LAMNIFORMES/ BỘ CÁ NHÁM THU
    Alopiidae/ Thresher sharks/ Họ cá mập đuôi dài
    Alopias spp./ Thresher shark/ Các loài cá nhám đuôi dài thuộc giống Alopias
    Cetorhinidae/ Basking shark/ Họ Cá nhám
    Cetorhinus maximus/ Mackerel shark/ Cá nhám thu lớn
    Lamnidae/ Mackerel shark/ Họ Cá mập trắng
    Carcharodon carcharias/ Great white shark/ Cá mập trắng
    Isurus oxyrinchus/ Shortfin mako shark/ Cá mập mako vây ngắn
    Isurus paucus/ Longfin mako shark/ Cá mập mako vây dài
    Lamna nasus/ Porbeagle shark Cá nhám hồi
    MYLIOBATIFORMES/ BỘ CÁ ĐUỐI
    Myliobatidae/ Eagle and bobulid rays/ Họ cá đuối ó
    Mobula spp./ Devil rays/ Các loài cá đuối quỷ thuộc giống Mobula
    Potamotrygonidae/ Freshwater stingrays/ Họ cá đuối nước ngọt
    Paratrygon aiereba/ Discus Ray/ Cá đuối đĩa (Colombia)
    Potamotrygon spp.(Áp dụng đối với quần thể của Brazil) (Brazil)
    Potamotrygon albimaculata/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
    Potamotrygon constellate (Colombia)
    Potamotrygon henlei/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
    Potamotrygon jabuti/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
    Potamotrygon leopoldi/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
    Potamotrygon magdalenae (Colombia)
    Potamotrygon marquesi/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
    Potamotrygon motoro (Colombia)
    Potamotrygon orbignyi (Colombia)
    Potamotrygon schroederi (Colombia)
    Potamotrygon scobina (Colombia)
    Potamotrygon signata/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
    Potamotrygon wallacei/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt
    Potamotrygon yepezi (Colombia)
    ORECTOLOBIFORMES/ BỘ CÁ MẬP
    Rhincodontidae/ Whale shark/ Họ Cá nhám voi
    Rhincodon typus/ Whale shark/ Cá nhám voi
    PRISTIFORMES/ BỘ CÁ ĐAO
    Pristidae/ Sawfishes/ Họ Cá đao
    Pristidae spp./ Sawfishes/ Các loài cá đao thuộc họ Pristidae
    RHINOPRISTIFORMES/ BỘ CÁ GIỐNG
    Glaucostegidae/ Guitarfishes / Họ cá giống thường
    Glaucostegus spp./ Các loài cá giống thường
    Rhinidae/ Wedgefishes/ Họ cá giống sao
    Rhinidae spp./ Các loài cá giống sao họ Rhinidae
    Rhinobatidae/ Guitarfishes/ Họ Cá giống
    Rhinobatidae spp./ Guitarfishes/ Các loài cá giống họ Rhinobatidae

    LỚP CÁ/ CLASS AACTINOPTERI
    (FISHES)

    ACIPENSERIFORMES/ Paddlefish, sturgeons/ BỘ CÁ TẦM
    ACIPENSEWFORMES spp./ Sturgeons/ Các loài cá tầm (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Acipenseridae/ Sturgeons/ Họ cá tầm
    Acipenser brevirostrum/ Shortnose sturgeon/Cá tầm Đại Tây dương
    Acipenser sturio/ Sturgeon (European)/ Cá tầm Ban tích
    ANGUILLIFORMES/ BỘ CÁ CHÌNH
    Anguillidae/River eel/ Họ Cá chình nước ngọt
    Anguilla anguilla/ Common eel/ Cá chình châu âu Anguilla
    CYPRINIFORMES/ BỘ CÁ CHÉP
    Catostomidae/ Cui-ui/ Họ Cá mõm trâu
    Chasmistes cujus/ Cui-ui/ Cá mõm trâu
    Cyprinidae/Carps/ Họ Cá chép
    Caecobarbus geertsii/ Blind cave fish/ Cá hang Cac-cô-bar-bus
    Probarbus jullieni/ Ekan temoleh/ Cá trôi jullieni
    OSTEOGLOSSIFORMES/ BỘ CÁ RỒNG
    Arapaimidae/ Arapaimas/ Họ Cá rồng
    Arapaima gigas/ Arapaima or Pirarucu/ Cá rồng khổng lồ
    Scleropages formosus/ Asian bodytongue, Golden arowana/ Cá rồng
    Scleropages inscriptus/ Asian arowana/ Cá rồng
    PERCIFORMES/ BỘ CÁ VƯỢC
    Labridae/ Humphead wrasses/ Họ Cá mó, Cá bàng chài
    Cheilinus undulatus/ Humphead wrasse/ Cá mó đầu gù
    Pomacanthidae /Angelfishes/ Cá thần tiên
    Holacanthus clarionensis/ Clarion Angelfish/ Cá thần tiên Clarion
    Holacanthus limbaughi (Pháp)
    Sciaenidae/ Totoaba/ Họ Cá đù
    Totoaba macdonaldi/ Totoaba/ Cá sửu mác-đô-nan-đi
    SILURIFORMES/ BỘ CÁ NHEO
    Loricariidac/ Armoured catfïshes/ Họ Cá dọn bể
    Hypancistrus zebra A19/ Zebra pleco/ Cá dọn bể ngựa vằn
    Pangasiidae/ Giant catfish/ Họ Cá tra
    Pangasianodon gigas/ Mekong giant catfish/ Cá tra dầu
    SYNGNATHIFORMES/ BỘ CÁ NGỰA
    Syngnathidae/ Pipefishes, seahorses/ Họ Cá ngựa
    Hippocampus spp./ Sea horse/ Các loài cá ngựa

    LỚP CÁ PHI/ CLASS DIPNEUSTI
    (LUNGFISHES)

    CERATODONTIFORMES/ BỘ CÁ RĂNG SỪNG
    Neoceratodontidae/ Queensland lungfish/ Họ Cá phổi Queensland
    Neoceratodus forsteri/ Australian lungfish/ Cá răng sừng foteri

    LỚP CÁ VÂY TAY/ CLASS COELACANTHI
    (COELACANTHS)

    COELACANTHIFORMES/ BỘ CÁ VÂY TAY
    Latimeriidae/ Coelacanths/ Họ cá La-ti-me-ri
    Latimeria spp./ Coelacanths/ Các loài cá Latimeri

    NGÀNH DA GAI/ PHYLUM ECHINODERMATA
    LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIN)/ CLASS HOLOTHUROIDEA (SEA CUCUMBERS)

    ASPIDOCHIROTIDA/ BỘ HẢI SÂM
    Stichopodidae/ Sea cucumbers/ Họ Hải sâm
    Isostichopus fuscus/ Dry sea cucumber/ Hải sâm khô (Ecuador)
    Thelenota spp./ Sea cucumbers/ Các loài hải sâm giống Thelenota (Có hiệu lực từ ngày 25/5/2024)
    HOLOTHURIIDA/
    Holothuriidae/ Teatfishes, Sea cucumbers/ Hải sâm vú
    Holothuria fuscogilva/ Hải sâm vú trắng
    Holothuria nobilis/ Hải sâm vú đen
    Holothuria whitmaei/ Hải sâm vú đen whitmaei

    NGÀNH CHÂN KHỚP/ PHYLUM ARTHROPODA
    LỚP HÌNH NHỆN/ CLASS ARACHNIDA (SCORPIONS AND SPIDERS)

    ARANEAE/ BỘ NHỆN
    Theraphosidae/ Red-kneed tarantulas, tarantulas/ Họ nhện chân dài
    Aphonopelma pallidum/ Tarantula/ Nhện đen lớn Pallidum
    Brachypelma spp./ Red-legged (red-kneed) tarantulas/ Các loài Nhện đen lớn chân đỏ thuộc giống Brachypelma
    Caribena versicolor (Liên minh châu Âu)
    Poecilotheria spp./Các loài nhện thuộc giống Poecilotheria
    Sericopelma angustum/ Costa Rican Red Tarantula/Nhện chân đỏ
    Sericopelma embrithes/ Nhện panama
    Tliltocatl spp./ Các loài nhện giống Tliltocatl
    SCORPIONES/ BỘ BỌ CẠP
    Scorpionidae/ Scorpions/ Họ Bọ cạp
    Pandinus camerounensis/ Bò cạp cameroun
    Pandinus dictator/Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế dictator
    Pandinus gambiensis/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế gambi
    Pandinus imperator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế
    Pandinus roeseli /Emperor Scorpion/ Bò cạp hoàng đế tây phi

    LỚP CÔN TRÙNG/CLASS INSECTA

    (INSECTS)

    COLEOPTERA/ BQ CÁNH CỨNG
    Lucanidae/ Stag beetles/ Họ Cặp kìm
    Colophon spp./ Cape stag beetles/ Nhóm loài Bọ hung thuộc giống Colophon (Nam Phi)
    Scarabaeidae/ Satanas beetle/ Họ Bọ hung
    Dynastes satanas/ Satanas beetle/ Bọ hung Bolivia
    LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẢY
    Nymphalidae/ Brush-footed butterflies/ Họ bướm giáp
    Agrias amydon boliviensis /Amydon agrias/ Bướm agrias bolivia (Bolivia)
    Morpho godartii lachaumei/ Morpho butterfly/Bướm morpho (Bolivia)
    Prepuna praeneste buckleyana/ Prepona butterfly/ Bướm prepona (Bolivia)
    Papilionidae/ Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/ Họ Bướm phượng
    Achillides chikae chikae/ Bướm phượng chi-kê
    Achillides chikae hermeli/ Bướm phượng đuôi cong
    Atrophaneura jophon/ Ceylon rose swallowtail butterfly/ Bướm kỳ nhông
    Atrophaneura pandiyana/ Malabar rose swallowtail butterfly/ Bướm hoa hồng
    Bhutanitis spp./ Bhutan glory swallowtail butterflies/ Các loài Bướm đuôi nhạn Bhutan thuộc giống Bhutanitis
    Ornithoptera spp./ Birdwing butterflies/ Các loài Bướm cánh chim thuộc giống Ornitoptera (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Ornithoptera alexandrae/ Queen Alexandra’s birdwing butterfly/ Bướm cánh chim hoàng hậu
    Papilio homerus/ Homerus swallowtail butterfly/ Bướm phượng homerus
    Papilio hospiton/ Corsican swallowtail butterfly/ Bướm phượng đuôi chẻ hospiton
    Parides burchellanus/Bướm phượng nhung đen
    Parnassius apollo/ Mountain apollo butterfly/ Bướm phượng apollo
    Teinopalpus spp./ Kaiser-I-Hind butterfly/ Các loài Bướm phượng đuôi kiếm thuộc giống Teinopalpus
    Trogonoptera spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh sau vàng thuộc giống Trogonoptera
    Troides spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh chim thuộc giống Troides

    NGÀNH GIUN ĐT/ PHYLUM ANNELIDA
    LỚP ĐỈA/ CLASS HIRUDINOIDEA(LEECHES)

    ARHYNCHOBDELLIDA/ BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI
    Hirudinidae/ Medicinal leech/ Họ Đỉa có hàm
    Hirudo medicinalis/ Northern Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Bắc và Trung Âu)
    Hirudo verbana/ Southern Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Nam và Đông Âu)

    NGÀNH THÂN MỀM/ PHYLUM MOLLUSCA
    LỚP HAI MẢNH VỎ/ CLASS BIVALVIA (CLAMS AND MUSSELS)

    MYTILOIDA/ BỘ VẸM
    Mytilidae/ Date mussels/ Họ Vẹm
    Lithophaga lithophaga/ European date mussel/ Vẹm chà là
    UNIONOIDA/ BỘ TRAI SÔNG
    Unionidae/ Freshwater mussels, pearly mussels/ Họ Trai song
    Conradilla caelata/ Birdwing pearlymussel / Trai ngọc cánh chim
    Cyprogenia aberti/ Edible naiad/ Trai vỏ quạt
    Dromus dromas/ Dromedary naiad/ Trai bướu
    Epioblasma curtisi/ Curtis’ naiad/ Trai Cơtit
    Epioblasma florentina/ Yellow-blossom naiad/ Trai vỏ vàng
    Epioblasma sampsonii/ Sampson’s naiad/ Trai Samson
    Epioblasma sulcata perobliqua/ White catspaw mussel/ Trai vuốt hổ
    Epioblasma torulosa gubernaculum/ Green-blossom naiad/ Trai tai tượng vỏ xanh
    Epioblasma torulosa rangiana/ Tan-blossom naiad/ Trai vỏ nâu nhạt
    Epioblashta torulosa torulosa/ Tuberculed-blossom naiad/ Trai hình củ
    Epioblcisma turgidula/ Turgid-blossom naiad/ Trai vỏ phồng
    Epioblasma walkeri/ Brown-blossom naiad/ Trai vỏ nâu
    Fusconaia cuneolus/ Fine-rayed pigtoe/ Trai móng lợn tia mảnh
    Fusconaia edgariana/ Shini pigtoe/ Trai móng lợn sáng
    Lampsilis higginsii/ Higgin’s eye/ Trai mắt Hicgin
    Lampsilis orbiculata orbiculata/ Pink mucket/ Trai mucket hồng
    Lampsilis satur/ Plain pocket-book mussels/ Trai vỏ phẳng
    Lampsilis virescens/ Alabama lamp naiad/ Trai Alabama
    Plethobusus cicatricosus/ White warty back/ Trai ngọc sần
    Plethobasus cooperianus/ Orange – footed pimpleback/ Trai ngọc chân cam
    Pleurobema clava/ Club naiad/ Trai hình gậy
    Pleurohema plenum/ Rough pigtoe/ Trai móng lợn xù xì
    Potamilus capax/ Fat pocketbook/ Trai nước ngọt vỏ viền
    Quadrula intermedia/Cumberland monkey face/Trai mặt khỉ Cumberland
    Quadrula sparsa/ Appalachian monkey face/ Trai mặt khỉ
    Toxolasma cylindrella/ Pale lilliput naiad/ Trai xám nhỏ
    Unio nickliniana/ Nicklin’s pearly mussel/ Trai ngọc Tampi
    Unio tampicoensis tecomatensis/ Tampico pearly mussel/ Trai ngọc tampi
    Villosa trabalis/ Cumberland bean/ Trai ngọc Cumberland
    VENEROIDA / BỘ NGAO
    Tridacnidae/ Giant clams/ Họ trai tai tượng
    Tridacnidae spp./ Giant Clams/ Các loài Trai tai tượng lớn thuộc họ Tridacnidae

    LỚP CHÂN ĐẦU/ CLASS CEPHALOPODA
    (MỰC ỐNG, BẠCH TUỘC VÀ MỰC NANG)

    NAUTILIDA/ BỘ ỐC ANH VŨ
    Nautilidae/ Chambered nautilus/ Họ Ốc anh vũ
    Nautilidae spp./ Nautilidae/Các loài thuộc Họ ốc anh vũ thuộc họ Nautilidae

    LỚP CHÂN BỤNG/CLASS GASTROPODA
    (SNAILS AND CONCHES)

    MESOGASTROPODA/ BỘ CHÂN BỤNG GIỮA
    Strombidae/ Queen conchs/ Họ Ốc nhảy
    Strombus gigas/ Pink conch/ Ốc xà cừ hồng
    STYLOMMATOPHORA/ BỘ ỐC CẠN
    Achatinellidae/ Agate snails, oahu tree snails/ Họ Ốc sên
    Achatinella spp./ Little agate snails/ Các loài Ốc sên mã não nhỏ thuộc giống Achatinella
    Camaenidae/ Green tree snail/ Họ Ốc cây
    Papustyla pulcherrima/ Manus emeral tree snails/ Ốc sên bàn tay
    Cepolidae/ Helicoid terrestrial snails/ Họ ốc cạn Helicoid
    Polymita spp./Các loài ốc thuộc giống Polymita

    NGÀNH RUỘT KHOANG/ CNIDARIA
    LỚP SAN HÔ/ CLASSSANTHOZOA
    (CORALS AND SEA ANEMONES)

    ANTIPATHARIA/Black corals/ BỘ SAN HÔ ĐEN
    ANTIPATHARIA spp./ Black coral/ Các loài San hô đen
    GORGONACEAE/ BỘ SAN HÔ QUẠT
    Coralliidae/ Red and pink corals/ Họ San hô đỏ
    Corallium elatius/ San bô đỏ êlati (Trung Quốc)
    Corallium japonicum/ San hô đỏ nhật bản (Trung Quốc)
    Corallium konjoi/ San hô đỏ Không-noi (Trung Quốc)
    Corallium secundum/ San hô đỏ (Trung Quốc)
    HELIOPORACEA/ Blue corals/ BỘ SAN HÔ XANH
    Helioporidae spp.A25/ Blue corals/ Các loài San hô xanh (chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea.)
    SCLERACTINIA/ Stony corals/ BỘ SAN ĐÁ
    SCLERACTINIA spp. A25/ Stony coral/ Các loài San hô đá
    STOLONIFERA/ BỘ: SAN HÔ CỨNG
    Tubiporidae/ Organ-pipe corals/ Họ San hô ống
    Tubiporidae spp.A25/ Organ pipe coral/ Các loài San hô dạng ống

    LỚP THUỶ TỨC/ CLASSHYDROZOA
    (DƯƠNG XỈ BIỂN, SAN HÔ LỬA, SỨA/ SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

    MILLEPORINA/BỘ SAN HÔ LỬA
    Milleporidae/ Fữe corals/ Họ San hô lửa
    Milleporidae spp.A25/ Fire corals/ Các loài San hô lửa
    STYLASTERINA/BỘ SAN HÔ DẢI
    Stylasteridae/ Lace corals/ Họ San hô dải
    Stylasteridae spp.A25/ Lace corals/ Các loài San hô dải

    THỰC VẬT (PLANTS/ FLORA)

    Phụ lục IPhụ lục IIPhụ lục III
    Agavaceae/ Agaves, bear-grass/ Họ Thùa
    Agave parviflora/ Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ
    Agave victoriae-reginae#4/ Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu
    Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ san diego
    Yucca queretaroensis/ Queretaro yucca/Thùa yucca
    Aizoaceae/ Stone plants/ Họ Phiên hạnh
    Conophytum spp. (Nam Phi)
    Mestoklema tuberosum (Nam Phi)
    Amaryllidaceae/Snowdrops, stembergias/ Họ Thủy tiên
    Galanthus spp.#4/ Snowdrops/Các loài Thủy tiên hoa sữa
    Sternbergia spp.#4/ Sternbergia/ Các loài Thủy tiên sternbergia
    Anacardiaceae/ Cashews/ Họ Đào lộn hột
    Operculicatya decaryi/ Jabihi/ Cây Jabihy
    Operculicarya hyphaenoides/ Labihi/ Loài Labihi
    Operculicaiya pachypus/ Tabily/ Loài Tabily
    Apocynaceae/ Elephant trunks, hoodias, snakewood / Họ Trúc đào
    Hoodia spp.#9/ Các loài trúc đào thuộc chi Hoodia
    Pachypodium spp.#4 /Elephant’s trunks/ Các loài Vòi voi thuộc chi Pachypodium (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Pachypodium ambongense/ Vòi voi Songosongo
    Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron
    Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary
    Pachypodium windsorii/ Vòi voi Windsor
    Raphionacme zeyheri (Nam Phi)
    Rauvolfia serpentina#2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc
    Araliaceae/ Ginseng/ Họ Ngũ gia bì
    Panax ginseng#3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Liên bang Nga; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
    Panax quinquefolius#3/ American ginseng/ Sâm năm lá, Sâm mỹ
    Araucariaceae/ Monkey-puzzle tree/ Họ Bách tán
    Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán Araucana
    Asparagaceae / Beaucamea/Họ Măng tây
    Beaucarnea spp./ Các loài mãng tây thuộc chi Beaucarnea
    Berberidaceae/ Himalyan may-apple/ Họ Hoàng mộc
    Podophyllum hexandrum#2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai
    Bignoniaceae/ Họ Đinh
    Handroanthus spp.#17/ Các loài thuộc chi Handroanthus (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
    Roseodendron spp.#17/ Các loài thuộc chi Roseodendron (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
    Tabebuispp.#17/ Các loài thuộc chi Tabebuia (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
    Bromeliaceae/ Tillandsias/ Họ Dứa
    Tillandsia harrisii#4/ Harris Tillandsia/ Dứa Harris
    Tillandsia kammii#4/ Kam Tillandsia/ Dứa Kam
    Tillandsia xerographica#4/ Xerographica Tillandsia/ Dứa xerographia
    Cactaceae/ Cacti/ Họ Xương rồng
    CACTACEAE spp.P1#4/ Các loài thuộc họ Xương rồng (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài thuộc chi Pereskia, chi Pereskiopsis và chi Quiabentia không quy định trong Phụ lục)
    Ariocarpus spp./ Living rock cacti/ Các loài Xương rồng đá
    Astrophytum asterias/ Star cactus/ Xương rồng sao
    Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng Aztekium
    Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng Werdermann
    Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Discocactus
    Echinocereus ferreirianus ssp. Lindsayi/ Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng lindsay
    Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu
    Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ
    Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng sneed
    Mammillaria pectinifera/ Conch ilinque/ Xương rồng lược (bao gồm phân loài solisioides)
    Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng nón
    Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp
    Melocactus glaucescens/ Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp
    Melocactus paucispinus/ Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai
    Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng actisô
    Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng pachycereus
    Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng brady
    Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng knowlton
    Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng thiên đường
    Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng peeble
    Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler
    Pelecyphora spp./ Hatchets/ Các loài thuộc chi Xương rồng nón thông Pelecyphora
    Sclerocactus blainei/ Blainei cactus/ Xương rồng blainei
    Sclerocactus brevihamatus ssp. tobuschii/ Tobusch’s Fishhook cactus/ Xương rồng tobusch
    Sclerocactus brevispinus/ Pariette cactus/Xương rồng pariette
    Sclerocactus cloverae/ Clover eagle- claw cactus/ Xương rồng vuốt đại bàng ba lá
    Sclerocactus erectocentrus/ Needle- spined pineapple cactus/ Xương rồng gai
    Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám
    Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng mariposa
    Sclerocactus mesae-verdae/ Mesa Verde cactus/ Xương rồng mesa
    Sclerocactus nyensis/ Nye County fishhook cactus/ Xương rồng tonopah
    Sclerocactus papyracanthus/ Grama- grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ
    Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn
    Sclerocactus sileri /Siler fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu siler
    Sclerocactus wetlandicus/ Uinta Basin hookless cactus/ Xương rồng móc treo uinta
    Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu wight
    Strombocactus spp./ Disk cactus/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Strombocatus
    Turbinicarpus spp./ Turbinicacti/ Các loài Xương rồng dạng quả hình con quay thuộc chi Turbinicarpus
    Uebelmannia spp./ Uebelmann cacti/ Các loài Xương rồng uebelmann thuộc chi Uebelmannia
    Caryocaraceae/ Ajo/ Họ Ajo
    Caryocar costarricense #4/ Ajo/Caryocar/ Cây Ajo
    Compositae(Asteraceae) / Kuth/ Họ Cúc
    Crassothonna clavifolia (Nam Phi)
    Othonna armiana (Nam Phi)
    Othonna cacalioides (Nam Phi)
    Othonna euphorbioides (Nam Phi)
    Othonna retrorsa (Nam Phi)
    Saussurea costus/Costas/ Cúc thân vuông
    Crassulaceae/ Roseroot / Họ Thuốc bỏng
    Rhodiola spp.#2 / Các loài thuộc chi Rhodiola
    Tylecodon bodleyae (Nam Phi)
    Tylecodon nolteei (Nam Phi)
    Tylecodon reticulatus (Nam Phi)
    Cucurbitaceae/ Melons, gourds, cucurbits/ Họ Bầu bí
    Zygosicyos pubescens/ cây Tobory
    Zygosicyos tripartitus/ cây Betoboky
    Cupressaceae/ Cypresses/ Họ Hoàng đàn
    Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng Fitzroya
    Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng pilgerodendron
    Widdringtonia whytei/ Hoàng đàn malawi
    Cyatheaceae/ Tree-ferns/ Họ Dương xỉ
    Cyathea spp.#4/ Tree-ferns/ Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea
    Cycadacea/ Cycads/ Họ Tuế
    CYCADACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài thuộc họ Tuế (Trừ loài được quy định tại Phụ lục I)
    Cycas beddomei/ Beddom’s cycas/ Tuế beddom
    Dicksoniaceae/ Tree-ferns/ Họ Kim mao
    Cibotium barometz #4/ Tree fern/ Cẩu tích, Lông cu li
    Dicksonia spp.#4/ Tree ferns/ Các loài thuộc chi Kim mao Dicksonia (Chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại châu Mỹ; các quần thể khác không quy định trong các Phụ lục)
    Didiereaceae/ Alluaudias, didiereas/ Họ Didiereaceae
    DIDIEREACEAE spp. #4/ Các loài thuộc họ Didiereaceae
    Dioscoreaceae/ Elephant’s foot/ Họ Củ nâu
    Dioscorea deltoidea #4/ Elephant’s foot/ Từ tam giác
    Droseraceae/ Venus flytrap/ Họ Gọng vó
    Dionaea muscipula #4/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ
    Ebenaceae/ Ebonies/ Họ thị
    Diospyros spp.#5/ Malagasy ebony/ Các loài Mun Madagascar (Chỉ áp dụng với quần thể của Madagascar, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
    Euphorbiacee/ Spurges/ Họ Thầu dầu
    Euphorbia spp. P2 #4/ Euphorbias/ Các loài đại kích châu Mỹ (Chỉ áp dụng với đại kích mọng nước trừ các loài thuộc Phụ lục I và loài Euphorbia misera không quy định trong Phụ lục)
    Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa Ambovomben
    Euphorbia capsaintemariensis/ Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa Capsaintemarien
    Euphorbia cremersii/ Cremerseuphorbia/ Cỏ sữa Cremers (bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)
    Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (bao gồm cả các loài phụ tuberifera)
    Euphorbia decaryi/ Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (bao gồm cả giống ampanihyenis, robinsonii  spirosticha)
    Euphorbia francoisii/ Francoiseuphorbia/ Cỏ sữa francois
    Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa morat (bao gồm cả thứ antsingiensis, bemarahensis  multiflora)
    Euphorbia parvicyathophora/ Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa parvicyathophora
    Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa quartzitticola
    Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa tulear
    Fagaceae/ Mongolian oak/ Họ Dẻ
    Quercus mongolica #5/ Mongolian oak /Sồi mông cổ (Liên bang Nga)
    Fouquieriaceae/ Ocotillos/ Họ Bẹ chìa
    Fouquieria columnaris #4/ Boojum tree/ Cây Boojum
    Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/ Cây Boojumfasciculata
    Fouquieria purpusii/ Boojum tree/ Cây Boojumpurpusii
    Geraniaceae/ Geraniums/ Họ Mỏ hạc
    Monsonia herrei (Nam Phi)
    Monsonia multifida (Nam Phi)
    Monsonia patersonii ((Nam Phi)
    Pelargonium crassicaule (Nam Phi)
    Pelargonium triste (Nam Phi)
    Gnetaceae/ Gnetums/ Họ Dây gắm
    Gnetum montanum #1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal)
    Juglandaceae/ Gavilan/ Họ Hồ đào
    Oreomunnea pterocarpa #4/ Gavilan (walnut)/ Óc chó
    Lauraceae/ Brazilian rosewood / Họ Nguyệt quế
    Aniba rosaeodora #12/ Car-Cara/ Gỗ đỏ
    Legummosae (Fabaceae) Afrormosia, Cristobal, rosewood, sandalwood/ Họ Đậu
    Afzelia spp. #17/Pod mahoganies/ Các loài thuộc chi Gõ đỏ Afzelia (Chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
    Dalbergia spp. #15/ Malagasy rosewood/ Các loài trắc thuộc chi Dalbergia (Trừ các loài được quy định trong Phụ lục I)
    Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/ Trắc đen brazin
    Dipteryx spp.#17/Cumaru/ Các loài thuộc chi Dipteryx (Có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)
    Dipteryx panamensis/ Loài tonka (Costa Rica, Nicaragua) (Quy định tại Phụ lục II từ ngày 25/11/2024)
    Guibourtia demeuse #15/ Guibourtia tree/ Cây Guibourtia
    Guibourtia pellegriniana #15/ Bubinga tree/ Cây Bubinga
    Guibourtia tessmannii#15/ Guibourtia tree/ Cây gỗ guibourtia
    Paubrasilia echinata#10/ Pau Brasil
    Pericopsis elata#17/African teak/ Tếch châu phi
    Platymiscium parviflorum#4/ Quira macawood/ Cây platysicium
    Pterocarpus spp.#17/Padauk/ Các loài thuộc chi Giáng hương Pterocarpus (trừ Pterocarpus santalinus quy định tại Phụ lục II với chú giải #7; chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể khác không quy định tại Phụ lục)
    Pterocarpus santalinus #7/ Red sandal wood/ Giáng hương Santa
    Senna meridionalis/ Taraby/ Cây Taraby
    Liliaceae/ Aloes/ Họ Hành tỏi
    Aloe spp.#4/ Các loài Lô hội thuộc chi Aloe (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong các Phụ lục)
    Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt
    Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ Lô hội hoa trắng
    Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội Alfred
    Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội bakeri
    Aloe bellatula/ Bellatula aloe/Lô hội tinh khiết
    Aloe calcairophila/Calcairophila aloe/ Lô hội Calcairophila
    Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (bao gồm cả các thứ pauciluberculata, rugosquamosa, và schistophila)
    Aloe delphinensis/Delphin aloe/ Lô hội delphin
    Aloe descoingsii/Descoig aloe/ Lô hội Descoig
    Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ
    Aloe haworthioides/Haworthioides aloe/ Lô hội haworrthioides (bao gồm cả thứ aurantiaca)
    Aloe helenae/Helenea aloe/ Lô hội helenea
    Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (bao gồm cả thứ maniaensis)
    Aloe paallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô hội lá song song
    Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội nhỏ
    Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội pilan
    Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn
    Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội Rauhi
    Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội suzanna
    Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu
    Aloe vossii/ Voss aloe/ Lô hội voss
    Magnoliaceae/ Magnolias/ Họ Mộc lan
    Magnolia liliifera var, obovata#1 / Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal)
    Malvaceae/ Baobab/ Họ Bông
    Adansonia grandidieri#16/ Grandidier’s baobab/ Cây bao báp grandidier
    Meliaceae/ Mahoganies, West Indian cedar/ Họ Xoan
    Cedrela spp.#6 (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Nam Mỹ, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
    Khaya spp.#17/African mahoganies/ Các loài thuộc chi Xà cừ Khaya (chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục)
    Swietenia humilis#4/ Pacific coast mahogany/ Dái ngựa lùn
    Swietenia macrophylla #6/ Bigleaf mahogany/ Dái ngựa (Các quần thể ở Trung và Nam Mỹ các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục)
    Swietenia mahagoni#5/ Small mahogany/ Dái ngựa nhỏ
    Nepenthaceae/ Pitcher-plants (Old World)/ Họ Nắp ấm
    Nepenthes spp. #4/ Tropical picherplants/ Các loài Nắp ấm nhiệt đới (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)
    Nepenthes khasiana/ Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới Ấn Độ
    Nepenthes rajah/ Giant tropical picherplants/ Nắp ấm khổng lồ
    Oleaceae/ Machurian ash/ Họ Nhài
    Fraxinus mandshurica #5/ Sồi Fraxinus (Liên bang Nga)
    Orchidaceae/ Orchids/ Họ Lan
    ORCHIDACEAE spp. P3#4/ Các loài họ Lan (trừ các loài Lan quy định tại Phụ lục I)
    Aerariais ellisii P4/ Aerangis orchid/ Lan Madagascar
    Cattleyjongheana P4/ Jongheana Lealia/ Lan Jongheana
    Cattleya lobata P4/Lobata orchid/ Lan có thuỳ
    Dendrobium cruentum P4/ Cruentum dendrobium/ Lan hoàng thảo đỏ
    Mexipedium xerophyticum P4/ Lan mexipedium
    Paphiopedilum spp. P4/ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài Lan hài châu Á
    Peristeria elata P4/Dove flower/ Lan Peristeria
    Phragmipedium spp P4./ Phragmipedium orchid/ Các loài Lan thuộc chi Phragmipedium
    Renanthera imschootiana P4/Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ
    Orobanchaceae/ Desert cistanche/ Họ Lệ dương
    Cistanche deserticola #4/ Desert­living cistanche/ Lệ dương Cistanche
    Palmae (Arecaceae)/ Palms/ Họ Cau
    Beccariophoenix Madagascariensis #4/Graint windown pane/ Cọ vuông lớn
    Dypsis decaryi #4/ Triangle palm/ Cau Neodypsis
    Dypsis decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm
    Lemurophoenix halleuxii/Red Lemur palm/ Cau Halleux
    Lodoicea maldivica #13/ Double Coconut Palm/ Dừa kép (Seychelles)
    Marojejya darianii/ Big leaf palm, Darian palm/ Cau Darian
    Ravenea louvelii/ East Madagascar palm/ Cọ louve
    Ravened rivularis/ Majesty palm/ Cau Raven
    Satranala decussilvae/ Forest Bismarckia/ Cau Satranala
    Voanioala gerardii/ Forest coconut/ Cau Gerard
    Papaveraceae/ Himalayan poppy/ Họ Thuốc phiện
    Meconopsis regia #1/ Poppy/ Anh túc (Nepal)
    Passifloraceae/ Passion-flowers/ Họ Lạc tiên
    Adenia firingalavensis/ Bottle liana/ Thư diệp leo hình chai
    Adenia olaboensis/ Thư diệp vahisasety
    Adenia spinosa/Thư điệp spinosa (Nam Phi)
    Adenia subsessifolia/ Katakata/ Thư diệp cuốc ngắn
    Pedal iaceae/ Sesames/ Họ vừng
    Uncarina grandidieri/ Ucarina/ Cây Uncarina grandidieri
    Uncarina stellulifera/ Ucarina/ Cây Uncarina stellulifera
    Pinaceae/ Firs and pines/ Họ Thông
    Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam Guatemala
    Pintis koraiensis #5/Korean pine/ Thông Triều tiên (Liên bang Nga)
    Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao
    Podocarpus neriifolius #1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)
    Podocarpus parlatorei/ Pariatore’s podocarp/ Kim giao Parlatore
    Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam
    Anacampseros spp.#4/ Purselanes/ Các loài Rau sam thuộc chi Anacampseros
    Avonia spp. #4/ Avonia/ Các loài Rau sam thuộc chi Avonia
    Lewisia serrata #4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm Lewisia
    Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo
    Cyclamen spp. P5#4/ Cyclamens/ Các loài Hoa anh thảo thuộc chi Cyclamen
    Ranunculaceae/ Yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên
    Adonis vernalis #2/ Spring adonis/ Hoàng liên adonis
    Hydrastis canadensis #8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis
    Rosaceae/ African cherry/ Họ Hoa hồng
    Prunus africana #4/ African cherry/ Anh đào châu phi
    Rubiaceae/ Ayuque/ Họ Cà phê
    Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê balmea
    Santalaceae/ African Sandalwood/ Họ Đàn hương
    Osyris lanceolate #2/ East sandalwood/ Cây Đàn hương đông phi (chỉ áp dụng đối với quần thể của Burundi, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Uganda và Tanzania. Các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)
    Sarraceniaceae/ Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm châu Mỹ
    Sarracenia spp.#4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm bắc mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh
    Sarracenia rubra ssp. alabamensis/ Sweet pitcher planơ Nắp ấm rubra
    Sarracenia rubra ssp. jonesii/ Sweet pitcher plant/ Nắp ấm jones
    Scrophulariaceae/ Kutki/ Họ Hoa mõm chó
    Picrorhiza kurrooa #2/ Kurroa picrorhiza (trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)
    Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Tuế lá dương xỉ
    Bowenta spp. #4/ Byfield fern/ Các loài Tuế úc lá dương xỉ thuộc chi Bovenia
    Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương xỉ
    Taxaceae/ Himalayan yew/ Họ Thông đỏ
    Taxus chinensis #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Chinese yew/ Thông đỏ Trung Hoa
    Taxus cuspidata P6 #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Japanese yew or spreading yew/ Thông đỏ Nhật Bản
    Taxus fauna #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ West Himalayan yew/ Thông đỏ tây Himalaya
    Taxus sumatrana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Sumatera yew/ Thông đỏ Sumatra
    Taxus wallichiana #2/ Himalayan yew/ Thông đỏ himalaya
    Thymelaeaceae (Aquilariaceae)/ Agarwood, ramin/ Họ Trầm
    Aquilaria spp. #14/Agarwood/ Các loài Trầm thuộc chi Aquilaria
    Gonystylus spp.#4/ Ramin/ Các loài Trầm thuộc chi Gonyslylus
    Gyrinops spp. #14/ Các loài Trầm thuộc chi Gyrinops
    Trochodendraceae (Tetracentraceae)/ Tetracentron/ Họ Tetracentron
    Tetracentron sinense #1/ Tetracentron trung quốc (Nepal)
    Valerianaceae/ Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang
    Nardostachys grandiflora#2/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to
    Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho
    Cyphostemma elephantopus/ Elephant-foot grape tree/Nho chân voi
    Cyphostemma laza/ Laza/ Cây laza
    Cyphostemma montagnacli/ Cyphostemma, Mangeboka/ Loài Lazambohitra
    Welwitschiaceae/ Welwitschia/ Họ Gắm
    Welwitschia mirabilis#4/ Walwitschia/ Gắm angola
    Zamiaceae/ Cycads/ Họ Tuế zamia
    ZAMIACEAE spp.#4/ Cycas/ Các loài tuế zamia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
    Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô thuộc chi Ceratozamia
    Encephalartos spp./ Bread palms/ Các loài Tuế châu phi thuộc chi Encephalartos
    Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ
    Zamia restrepoi/ Zamie/ Tuế zamine
    Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng
    Hedychium philippinense#4/ philippine garland flower/ Ngải tiên philippine
    Siphonochilus aethiopicus/ Natal ginger/ Gừng Natal (Chi áp dụng đối với quần thể ở Eswatini, Mozambique, Nam Phi và Zimbabwe, các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
    Zygophyllaceac/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê
    Bulnesia sarmientoi #11/ Palo Santo or Holy wood/ Loài gỗ thánh
    Guaiacum spp.#2/ Guai/ Các loài thuộc chi Guaiacum

    A1 Mẫu vật dê nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

    A2 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A3 Nhằm hạn chế việc cho phép buôn bán quốc tế lông len của lạc đà vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản phẩm dẫn xuất từ chúng, chỉ lông len được cắt xén từ cá thể lạc đà vicuñas sống mới được buôn bán. Hoạt động buôn bán các sản phẩm có nguồn gốc lông len chỉ có thể được thực hiện khi đáp ứng các quy định sau:

    a) Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào chế biến lông len vicuñas để sản xuất quần áo, vải vóc phải được sự cho phép của cơ quan thẩm quyền liên quan của quốc gia xuất xứ (quốc gia xuất xứ là: quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố tự nhiên bao gồm Argentina, Bolivia, Chile, Ecuador và Peru) để được dùng cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô “quốc gia xuất xứ của vicuña” đã được thông qua bởi các nước có loài lạc đà vicuñas phân bố, cũng đồng thời là thành viên của Công ước về quản lý và bảo tồn Lạc đà vicuña.

    b) Quần áo hoặc vải vóc bán trên thị trường phải được đánh dấu hoặc được xác định theo các quy định sau:

    i) Để đảm bảo việc buôn bán quốc tế quần áo sản xuất từ lông len vicuña được cắt xén từ các cá thể sống, cho dù quần áo được sản xuất ở trong hoặc ngoài quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được sử dụng làm sao để có thể xác định quốc gia xuất xứ. Cụm từ, nhãn mác/lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT xứ] phải được thể hiện theo định dạng sau:

    Cụm từ, nhãn mác/ lô gô phải được thể hiện trên mặt sau của quần áo. Thêm vào đó, viền quần áo cần được gắn thêm từ VICUNA [QUỐC GIA XUẤT XỨ]

    ii) Đối với việc buôn bán quốc tế vải vóc làm từ lông len được cắt xén từ lạc đà vicuña sống, cho dù sản xuất trong hay ngoài quốc gia có loài phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc logo được thể hiện theo khoản b) i) trên phải được sử dụng. Cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô này phải được in rõ trên nhãn của tấm vải đó. Nếu sản phẩm vải được sản xuất ngoài quốc gia xuất xứ, tên của quốc gia nơi vải được sản xuất cũng nên được chỉ ra bên cạnh cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô đã được thể hiện theo quy định tại khoản b) i).

    c) Đối với việc buôn bán quốc tế các sản phẩm thủ công làm từ lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống được sản xuất tại các quốc gia có loài này phân bố, thì cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] cần được thể hiện chi tiết như dưới đây:

    d) Nếu lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống có nguồn gốc từ các nước khác nhau để sản xuất quần áo và vải thì cụm từ, nhãn mác, lô gô của mỗi quốc gia xuất xứ cần được chỉ rõ, như mô tả tại khoản b) i) và ii).

    e) Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

    A1 Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.

    A4 Đối với sư tử Panthera leo (quần thể châu Phi): hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với xương, mẫu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và ứng có nguồn gốc tự nhiên. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại đối với xương, mẫu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc từ các cơ sở gây nuôi sinh sản của Nam Phi sẽ được thiết lập và thông báo hàng năm cho Ban thư ký CITES.

    A5 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với mẫu vật sống và chiến lợi phẩm săn bắt được thiết lập như sau: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo quy định tại Điều III của Công ước.

    A6 Loài cá heo mũi chai Tursiops truncatus (quần thể Biển Đen): Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại (mục đích chính) bằng không (0) đối với mẫu vật sống đánh bắt từ tự nhiên.

    A7 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0). Tất cả các mẫu vật là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

    A8 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Eswatini và Nam Phi được quy định tại Phụ lục II, được phép buôn bán quốc tế đối với mẫu vật săn bắn và mẫu vật sông có các điểm đến phù hợp, được chấp nhận. Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

    A9 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Namibia được quy định tại Phụ lục II và chỉ được phép buôn bán thương mại quốc tế mẫu vật sống vì mục đích bảo tồn tại chỗ trong phạm vi phân bố tự nhiên và lịch sử của loài ở châu Phi.

     Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

    A10 Quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe (quy định trong Phụ lục II):

    Chỉ giới hạn các hoạt động buôn bán sau đây:

    a) Buôn bán các chiến lợi phẩm săn bắn không vì mục đích thương mại;

    b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp theo quy định tại Nghị quyết 11.20 (sửa đổi tại CoP18) đối với quần thể của Botswana và Zimbabwe và cho các chương trình bảo tồn nguyên vị đối với quần thể của Namibia và Nam Phi;

    c) Buôn bán da thô;

    d) Buôn bán lông;

    e) Buôn bán sản phẩm da vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể của Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể của Zimbabwe;

    f) Buôn bán mẫu vật đã được chứng nhận và đánh dấu riêng lẻ cùng với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

    g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, ngà voi nguyên chiếc và ngà dạng miếng) phải tuân theo các quy định sau:

    i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (không bao gồm ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

    ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Ủy ban Thường trực đảm bảo rằng quốc gia đó kiểm soát tốt việc buôn bán trong nước và hệ thống luật pháp quốc gia đầy đủ nhằm đảm bảo rằng ngà voi nhập khẩu sẽ không được tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Sửa đổi tại CoP18) liên quan đến hoạt động sản xuất và buôn bán trong nước.

    iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận số lượng mẫu vật trong khu thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký;

    iv) Ngà voi thô theo số lượng thuộc sở hữu của chính phủ đã đăng ký để bán có điều kiện được thống nhất tại CoP12, gồm 20.000 kg (Botswana), 10.000 kg (Namibia) và 30.000 kg (Nam Phi).

    v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi thuộc sở hữu chính phủ của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe đã đăng ký trước ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục g) iv) nêu trên, một lần bán duy nhất cho một điểm đến duy nhất phải chịu sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;

    vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng đệm; và

    vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong khoản g) v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng hoạt động này đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và

    h) Không có đề xuất nào thêm cho phép buôn bán ngà voi từ các quần thể đã có trong Phụ lục II sẽ được đệ trình lên tại Hội nghị các quốc gia thành viên trong khoảng thời gian từ CoP14 và kết thúc 9 năm kể từ ngày bán ngà voi nhằm thực hiện tuân thủ theo các điều khoản của mục g) i), g) ii), g) iii), g) vi) và g) vii). Những đề xuất thêm như vậy sẽ được xử lý theo các Quyết định 16.55 và 14.78 (Sửa đổi tại CoP16).

    Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Ủy ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động buôn bán trọng trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

    Tất cả các mẫu vật ngà voi khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

    A1 Mẫu vật đã thuần hoá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

    A11 Quần thể Caiman latirostris của Brazil quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A12 Quần thể Melanosuchus niger của Ecuador quy định tại Phụ lục II và hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua.

    A13 Quần thể Crocodylus acutus của Mexico được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A14 Quần thể Crocodylus moreletii của Belize được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

    A15 Quần thể Crocodylus niloticus của Ai Cập được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

    A16 Quần thể Crocodylus niloticus của Cộng hoà Tanzania được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1.600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên bao gồm mẫu vật săn bắn, mẫu vật nuôi sinh trưởng.

    A17 Quần thể Crocodylus porosus của Malaysia được quy định tại Phụ lục II với việc hạn chế khai thác từ tự nhiên đối với Bang Sarawak và hạn ngạch bằng không (0) áp dụng cho mẫu vật từ tự nhiên tại các Bang khác của Malaysia (Sabah và bán đảo Malaysia), hạn ngạch bằng không (0) sẽ không thay đổi trừ khi được Hội nghị các nước thành viên thông qua.

    A18 Quần thể Crocodylus porosus của quần đảo Palawan, Philippin quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

    A19 Hạn ngạch xuất khẩu  mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bt từ tự nhiên.

    A20 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không (0) đối với các loài Abrunia aurita, A. gaiophantasma, A. monlecristoi, A. salvadorensis và A. vasconcelosii).

    #18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.

    A19 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với các mẫu vật từ tự nhiên.

    A21 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A22 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không (0) đối với các loài Cuora aurocapitata, Cflavomarginata, C. mccordi, C. mouhotii, C. pani, C. trifasciata, C. yunnanensis và C. zhoui.

    A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A23 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên hàng năm bằng không (0) áp dụng với mẫu vật loài Centrochelys sulcata khai thác từ tự nhiên để buôn bán vì mục đích thương mại.

    A24 Agalychnis lemur: Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

    #18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.

    A24 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

    A19 Hạn ngạch xuất khẩu bằng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

    A25 Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #9 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ những sản phẩm có nhãn: “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp. có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES [Botswana theo giấy phép số BW/xxxxxx] [Namibia theo giấy phép số NA/xxxxxx] [Nam Phi theo giấy phép số ZA/xxxxxx].

    #2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

    a) Hạt và phấn hoa; và

    b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    #3 Rễ nguyên và cắt lát và các bộ phận của rễ, không bao gồm các bộ phận hoặc dẫn xuất đã qua sản xuất như bột, viên nén, dịch chiết, thuốc bổ, trà và bánh kẹo.

    #17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    P1 Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc chủng cây trồng sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước

    – Hatiora x graeseri

    – Schlumbergera x buckleyi

    – Schlumbergera russelliana x Schlumbergcra truncata

    – Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

    – Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

    – Schlumbergera iruncata (chủng cây trồng)

    – Các biến thể màu của loài xương rồng Cactaceae spp. được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia ‘Jusbertii’, Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

    – Opuntia microdasys (chủng cây trồng).

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

    a) Hạt và phấn hoa; và

    b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói vá sẵn sàng để bán lẻ.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #5 Gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ dán.

    P2 Các mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cây nhân tạo hình quạt, vương miện hoặc các biến thể màu của loài Euphorbia ladea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo, và mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cây nhân tạo, thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

    a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cày nhân giống nhân tạo; và

    d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

    #12 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, gỗ ép và chiết xuất. Sản phẩm hoàn chỉnh chứa thành phần chiết xuất, kể cả chất tạo hương, không thuộc điều chỉnh của chú giải này.

    #17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

    #15 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

    a) Lá, hoa, phấn hoa, quả và hạt;

    b) Các sản phẩm hoàn chỉnh có khối lượng gỗ của loài được liệt kê tối đa là 10 kg cho mỗi lô hàng;

    c) Các dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh, các bộ phận dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh và các linh kiện dụng cụ, âm nhạc hoàn chỉnh;

    d) Các bộ phận và dẫn xuất của gỗ trắc Dalbergla cochinchinensis được quy định tại chú giải #4; và

    e) Các bộ phận và dẫn xuất của các loài trắc thuộc chi Dalbergia có nguồn gốc và được xuất khẩu từ Mexico được quy định tại chú giải #6;

    #17 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

    #10 Tất cả các bộ phận, dẫn xuất và sản phẩm hoàn chỉnh, ngoại trừ các nhạc cụ hoàn chỉnh, các linh kiện nhạc cụ và các bộ phận nhạc cụ hoàn chỉnh để tái xuất khẩu.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #7 Gỗ tròn, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

    a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cất từ cây nhân giống nhân tạo; và

    d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.

    #16 Hạt, quả và dầu.

    #6 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán và ván ép.

    #17 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #6 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán và ván ép.

    #5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    P3 Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo của các chi Cymbidium, Dendrobium, Phalaenopsis  Vanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES khi đáp ứng các điều kiện a) và b) dưới đây:

    a) Các mẫu vật có thể dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có dấu hiệu nào chứng tỏ được thu hái trong tự nhiên như bị hư hại do tác động vật lý hay bị héo, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

    b) i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi thùng đựng riêng (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trồng mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất chiều cao (đều tăm tắp) vá mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài lai; hoặc

    ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa, ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ, ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên cây lai nhân giống nhân tạo và quốc gia chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

    Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy phép CITES phù hợp.

    P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua

    P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #13 Nhân (còn được gọi là ‘nội nhũ’, ‘cùi’ hoặc ‘cùi dừa’) và bất kỳ chất dẫn xuất nào của chúng, ngoại trừ các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    #1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

    a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và

    d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.

    #5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    P5 Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật là cú đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

    a) Hạt và phấn hoa; và

    b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    #8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.

    #2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

    a) Hạt và phấn hoa; và

    b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    P6 Các giống và giống lai được nhân giống nhân tạo của loài Taxus cuspidata, dạng sống, trong chậu hoặc các vật chứa nhỏ khác, mỗi lô hàng được dán nhãn hoặc tài liệu ghi rõ tên của đơn vị phân loại hoặc đơn vị phân loại và mang dòng chữ ‘nhân giống nhân tạo’, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

    #14 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

    a) Hạt và hạt phấn;

    b) Cây con hoặc mô nuôi cấy in vitro được vận chuyển trong bình vô trùng;

    C) Quả;

    d) Lá;

    e) Bột trầm hương dã tách tinh dầu, kề cà các sản phẩm tạo hình được nén từ bột; và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ, miễn trừ này không áp dụng với dăm gỗ, hột tràng hạt, tràng hạt và sản phẩm điêu khắc.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

    a) Hạt, bào tử và hạt phần (gồm cả túi phấn);

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và

    d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

    #2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

    a) Hạt và phấn hoa; và

    b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    #4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

    a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

    b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

    c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

    d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

    e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

    f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

    #11 Gỗ tròn, gỗ xẻ, tấm ván lạng, ván ép, bột gỗ và các chiết xuất. Gỗ thành phẩm có chứa chiết xuất làm thành phần, bao gồm cả nước hoa, không thuộc điều chỉnh bởi chú giải này.

    #2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

    a) Hạt và phấn hoa; và

    b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

    Thay thế cho văn bảnĐang được cập nhật...
    Sửa đổi bổ sung cho văn bảnĐang được cập nhật...
    Số văn bản Liên quanĐang được cập nhật...
    Số văn bản dẫn chiếuThông báo số 2023/015 ngày 10/02/2023; Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
    Số văn bản được căn cứĐang được cập nhật...
    Đính chính văn bảnĐang được cập nhật...
    Bị thay thế bởi văn bảnĐang được cập nhật....
    Bị sửa đổi bổ sung bởi văn bảnĐang được cập nhật....

    Tóm tắt cho băn bản này đang được BQT cập nhật, bạn vui lòng quay lại xem sau nha!

    + Khi tải về là bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của chúng tôi.

    + Để đọc được file tải về máy tính bạn phải cài phần mềm đọc file .docs .pdf .xlsx.

    Phản hồi mới

    0 bình luận

    Chưa có phản hồi nào. Hãy là người đầu tiên phản hồi nha!

    Để lại phản hồi

    Zalo
    Messenger
    Email