hợp quy vật liệu xây dựng

1. THÔNG TIN CHUNG:

Hiện nay Bộ Xây dựng đã có Thông tư 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 ban hành QCVN 16:2017/BXD. Tuy nhiên kể từ ngày 01/7/2020, sẽ được thay thế bằng QCVN 16:2019/BXD.

Đối với các giấy chứng nhận hợp quy cấp trước khi QCVN 16:2019/BXD có hiệu lực được giữ nguyên giá trị hiệu lực đến hết hiệu lực chứng nhận.

2. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY:

Có ba phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng:

– Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

– Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

– Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

4. THỜI GIAN THỰC HIỆN:  30 ngày không bao gồm test mẫu.

Các loại vật liệu phải chứng nhận hợp quy: 

1. Nhóm Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

– Xi măng poóc lăng

– Xi măng poóc lăng khác

– Xi măng poóc lăng hỗn hợp

– Xi măng poóc lăng bền sun phát

– Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

– Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng

– Xỉ hạt lò cao

– Tro bay (Tro bay dung cho bê tông và vữa, Tro bay dung cho xi măng)

2. Nhóm Cốt liệu xây dựng

– Cốt liệu cho bê tông và vữa (Cát tự nhiên ung cho bê tông và vữa; Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) ung cho bê tông và vữa).

– Cát nghiền cho bê tông và vữa

3. Nhóm Gạch, đá ốp lát

– Gạch gốm ốp lát

– Đá ốp lát tự nhiên

– Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

4. Nhóm Vật liệu xây

– Gạch đất sét nung

– Gạch bê tông

– Sản phẩm bê tông khí chưng áp

– Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép

5. Nhóm Kính xây dựng

– Kính nổi

– Kính phẳng tôi nhiệt

– Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

– Kính hộp gắn kín cách nhiệt

6. Nhóm Vật liệu xây dựng khác

– Tấm sóng amiăng xi măng

– Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

– Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường

– Sơn tường dạng nhũ tương

– Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm

– Thanh định hình (profil e) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi

– Ống và phụ tùngPolyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước

– Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

– Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

– Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp

– Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp.                      

Chia sẻ

×
  • Dịch vụ giao nhận XNK

    Dịch vụ hải quan

    Dịch vụ vận chuyển

    Dịch vụ xin giấy phép

    ...

    docs@tbnexim.vn0973.242.113
    Bình luận

    Viết một bình luận

    Nhận tin qua Email

    Newsletter Form (#7)