Công văn 0811/XNK-XXHH V/v hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA

Số văn bản

Loại văn bản

Cơ quan ban hành

Ngày văn bản

Ngày hiệu lực

Người ký

0811/XNK-XXHH

Công văn

Bộ Công Thương

30/07/2020

Đã biết

Nguyễn Cẩm Trang

Sáng/tối:
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC XUẤT NHẬP KHẨU
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 0811/XNK-XXHH
V/v hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2020

Kính gửi: Các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1

Ngày 15 tháng 6 năm 2020, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký ban hành Thông tư số 11/2020/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). Để triển khai Thông tư số 11/2020/TT-BCT, Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA như sau:

1. Khai báo trên www.ecosys.gov.vn đối với trường hợp C/O do cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp:

a. Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 19 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, với lô hàng có trị giá trên 6.000 Euro, áp dụng cơ chế C/O do cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp. Quy trình khai báo và chứng nhận C/O mẫu EUR.1 thực hiện tương tự các mẫu C/O hiện hành.

b. Việc kê khai C/O mẫu EUR.1 được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục I đính kèm công văn này.

2. Khai báo trên www.ecosys.gov.vn đối với trường hợp doanh nghiệp phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

a. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, với lô hàng có trị giá không quá 6.000 Euro, bất kỳ nhà xuất khẩu nào cũng được phép tự chứng nhận xuất xứ.

b. Việc báo cáo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu do doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ thực hiện theo khoản 6 Điều 25 Thông tư số 11/2020/TrT-BCT.

3. Trường hợp thương nhân xuất khẩu hàng hóa sang Vương quốc Anh, cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 hướng dẫn thương nhân chi kê khai C/O mẫu EUR.1 hoặc phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Mục 1, Mục 2 công văn này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Để hỗ trợ thương nhân xuất khẩu hàng hóa nhằm tận dụng ưu đãi trong EVFTA, Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương đề nghị các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 triển khai và hướng dẫn thương nhân thực hiện.

Mọi thông tin chi tiết đề nghị liên hệ: Phòng Xuất xứ hàng hóa, điện thoại: (024) 2220 5444/ (024) 2220 2468; địa chỉ email: co@moit.gov.vn)./.


Nơi nhận:
– Như trên;
– Thứ trưởng Trần Quốc Khánh (để b/c);
– Cục TMĐT&KTS (để p/h);
– Cục trưởng (để b/c);
– Lưu: VT, XXHH, hienttt
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Cẩm Trang

PHỤ LỤC I

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU EUR.1 CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo công văn số 0811/XNK-XXHH ngày 30 tháng 7 năm 2020)

C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:

1. Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O điền). Số tham chiếu gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm, cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”.

b) Nhóm 2:

– Tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc EU, gồm 02 ký tự như sau:

AT: AustriaIT: Italy
BE: BelgiumLV: Latvia
BG: BulgariaLT: Lithuania
HR: CroatiaLU: Luxembourg
CY: CyprusMT: Malta
CZ: CzechiaNL: Netherlands
DK: DenmarkPL: Poland
EE: EstoniaPT: Portugal
FI: FinlandRO: Romania
FR: FranceSK: Slovakia
DE: GermanySI: Slovenia
EL: GreeceES: Spain
HU: HungarySE: Sweden
IE: IrelandUK: United Kingdom

– Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu, gồm 02 ký tự là “EU”.

– Tên viết tắt của nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ quy định tại Chương IV Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT), gồm 02 ký tự như sau:

AD: AndorraCM: Ceuta and Melilla
SM: San Marino 

c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”.

d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi.

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự.

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Cộng hòa Liên bang Đức trong năm 2020 thì số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-DE 20/02/00006”.

2. Ô số 1: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà xuất khẩu, tên nước thành viên xuất khẩu (Việt Nam).

3. Ô số 3: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập khẩu, tên nước thành viên nhập khẩu.

Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin nhà nhập khẩu trung gian và nước nhập khẩu trung gian.

4. Ô số 4: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.

5. Ô số 5: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.

Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin nước nhập khẩu trung gian.

6. Ô số 6: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì điền tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.

Trường hợp chưa xác định cảng dỡ hàng vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin cảng trung chuyển.

7. Ô số 7: ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác

(nếu có).

Trường hợp áp dụng Điều 22 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, thương nhân ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do.

8. Ô số 8: số thứ tự các mặt hàng (mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng), ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS (ở cấp 6 số).

9. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).

10. Ô số 10: số, ngày của hóa đơn thương mại và trị giá lô hàng.

11. Ô số 11: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.

– Dòng thứ nhất và dòng thứ hai: để trống.

– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách tại Phụ lục II đính kèm công văn này.

– Dòng thứ tư: Viet Nam.

– Dòng thứ năm: địa điểm; ngày, tháng, năm cấp C/O.

– Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O.

12. Ô số 12:

– Dòng thứ nhất: địa điểm; ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.

– Dòng thứ hai: họ và tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.

13. Ô số 13: dành cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu.

14. Ô số 14: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ.

15. Đối với các mục có quy định “optional” (tại Ô số 3, Ô số 6, Ô số 10) và mục HS (tại Ô số 8), thương nhân có quyền lựa chọn thể hiện hoặc không thể hiện thông tin trên C/O mẫu EUR.1. Tuy nhiên, các thông tin này sẽ thể hiện trên Đơn đề nghị cấp C/O để đảm bảo xác minh được xuất xứ hàng hóa.

16. Đối với tiêu chí xuất xứ hàng hóa: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa phải được thể hiện tại Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại các Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. Theo đó:

– Tại Mục “Tiêu chí áp dụng” ở góc trên bên phải Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu: ghi “PSR”.

– Tại Mục “Kết luận”: ghi rõ tiêu chí xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU EUR.1 CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo công văn số 0811/XNK-XXHH ngày 30 tháng 7 năm 2020)

STTTên tiếng Anh cơ quan, tổ chức cấp C/OTên viết tắt bằng tiếng Anh của cơ quan, tổ chức cấp C/OMã số
1Import – Export Management Office in Ha NoiIEM Office in Ha Noi01
2Import – Export Management Office in Ho Chi Minh CityIEM Office in Ho Chi Minh City02
3Import – Export Management Office in Da NangIEM Office in Da Nang03
4Import – Export Management Office in Dong NaiIEM Office in Dong Nai04
5Import – Export Management Office in Binh DuongIEM Office in Binh Duong06
6Import – Export Management Office in Vung TauIEM Office in Vung Tau07
7Import – Export Management Office in Lang SonIEM Office in Lang Son08
8Import – Export Management Office in Quang NinhIEM Office in Quang Ninh09
9Import – Export Management Office in Lao CaiIEM Office in Lao Cai71
10Import – Export Management Office in Thai BinhIEM Office in Thai Binh72
11Import – Export Management Office in Thanh HoaIEM Office in Thanh Hoa73
12Import – Export Management Office in Nghe AnIEM Office in Nghe An74
13Import – Export Management Office in Tien GiangIEM Office in Tien Giang75
14Import – Export Management Office in Can ThoIEM Office in Can Tho76
15Import – Export Management Office in Hai DuongIEM Office in Hai Duong77
16Import – Export Management Office in Binh Tri ThienIEM Office in Binh Tri Thien78
17Import – Export Management Office in Khanh HoaIEM Office in Khanh Hoa80
18Import – Export Management Office in Ha TinhIEM Office in Ha Tinh85
19Import – Export Management Office in Ninh BinhIEM Office in Ninh Binh86
Văn bản này đang được BQT tóm tắt nội dung, có gì bạn quay lại xem sau !

Thay thế cho văn bản

Sửa đổi bổ sung cho văn bản

Số văn bản Liên quan

Số văn bản dẫn chiếu

Số văn bản được căn cứ

Đính chính văn bản

Bị thay thế bởi văn bản

Bị sửa đổi bổ sung bởi văn bản

Công văn 0811/XNK-XXHH V/v hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA

Khi tải về là bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của chúng tôi.

Để đọc được file tải về máy tính bạn phải cài phần mềm đọc file .docs .pdf .xlsx

lưu bài viết này (0)
CloseHãy để lưu bài viết này nha! nếu chưa có tài khoản hãy Đăng ký

Chia sẻ

×
  • Đăng Văn bản

    Dịch vụ giao nhận XNK

    Dịch vụ hải quan

    Dịch vụ vận chuyển

    Dịch vụ xin giấy phép

    ...

    docs@tbnexim.vn0973.242.113
    Bình luận

    Viết một bình luận

    Nhận tin qua Email

    Newsletter Form (#7)